Giải Bài tập tiếng Việt trang 14 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
(Bài tập 1, SGK) Tìm và giải thích nghĩa của các từ địa phương trong những câu dưới đây (ở đoạn trích Người đàn ông cô độc giữa rừng của Đoàn Giỏi). Các từ đó được sử dụng ở vùng miền nào và chúng có tác dụng gì trong việc phản ánh con người, sự vật?
Câu 1
Câu 1 (trang 14, SBT Ngữ văn 7, tập 1)
(Bài tập 1, SGK) Tìm và giải thích nghĩa của các từ địa phương trong những câu dưới đây (ở đoạn trích Người đàn ông cô độc giữa rừng của Đoàn Giỏi). Các từ đó được sử dụng ở vùng miền nào và chúng có tác dụng gì trong việc phản ánh con người, sự vật?
a) Tía thấy con ngủ say, tía không gọi.
b) Điều đó, má nuôi tôi quả quyết
c) Chú em cầm hộ lọ muối chỗ vách kia đưa giùm qua chút!
d) Bả không thua anh em ta một bước nào đâu.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức, kinh nghiệm của bản thân, kết hợp với việc sử dụng từ điển
Lời giải chi tiết:
Từ địa phương |
Vùng miền |
Từ toàn dân tương ứng |
tía |
Nam Bộ |
bố |
má |
Nam Bộ |
mẹ |
vách |
Nam Bộ |
tường |
giùm |
Nam Bộ |
giúp |
bả |
Nam Bộ |
bà ấy |
Tác dụng trong việc phản ánh con người, sự vật:
- Làm rõ hoàn cảnh, không gian diễn ra sự việc
- Tô đậm màu sắc địa phương, tầng lớp xã hội cũng như tính cách nhân vật
Câu 2
Câu 2 (trang 14, SBT Ngữ văn 7, tập 1)
(Bài tập 2, SGK) Những từ nào trong các câu dưới đây là từ địa phương? Chúng được sử dụng ở vùng miền nào? Giải thích nghĩa của các từ địa phương đó và nêu tác dụng của việc sử dụng chúng trong đoạn trích Dọc đường xứ Nghệ (Sơn Tùng).
a) Ai tưởng tượng ra đầu tiên hình dáng các hòn núi nở hẳn là mắt tiên, cha nhể?
b) Đền ni thờ một ông quan đời nhà Lý đó, con ạ.
c) Việc đời đã dở dận, mi lại “thông minh” dở dận nốt.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức, kinh nghiệm của bản thân, kết hợp với việc sử dụng từ điển
Lời giải chi tiết:
Từ địa phương |
Vùng miền |
Từ toàn dân tương ứng |
nớ |
Nghệ An |
kia |
nhể |
Nghệ An |
nhỉ |
ni |
Nghệ An |
này |
dớ dận |
Nghệ An |
dớ dẩn (vớ vẩn) |
mi |
Nghệ An |
mày/con |
Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương trong đoạn trích
- Tăng giá trị biểu đạt cho nội dung văn bản
- Tô đậm màu sắc địa phương, tầng lớp xã hội cũng như tính cách nhân vật
Câu 3
Câu 3 (trang 14, SBT Ngữ văn 7, tập 1)
Tìm các từ địa phương trong những dòng thơ dưới đây của Tố Hữu. Cho biết các từ đó được dùng ở vùng miền nào và chúng có tác dụng gì đối với việc phản ánh con người, sự vật, sự việc ở địa phương.
a) Bầm ơi có rét không bầm?
Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn.
b) Anh ạ, từ hôm Tết tới nay
Giặc đi ruồng bố suốt đêm ngày
c) Bây chừ sông nước về ta
Đi khơi đi lộng, thuyền ra thuyền vào. [...]
Ghé tai mẹ, hỏi tò mò:
Cở rằng ông cũng ưng cho me chèo?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức, kinh nghiệm của bản thân, kết hợp việc sử dụng từ điển để tra cứu
Lời giải chi tiết:
Câu |
Từ địa phương |
Vùng miền |
Tác dụng |
a |
bầm |
Miền Trung |
|
b |
ruồng |
Miền Trung |
|
c |
ưng |
Miền Nam |
Câu 4
Câu 4 (trang 15, SBT Ngữ văn 7, tập 1)
Tìm biện pháp tu từ so sánh trong câu dưới đây. Chỉ ra nét tương đồng giữa các sự vật được so sánh với nhau.
Ba cha con Phó bảng lại thủng thẳng bước trên con đường mà sông núi mây trời đẹp như bức gấm thêu. (Sơn Tùng)
Phương pháp giải:
Đọc và xác định
Lời giải chi tiết:
Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu trên là so sánh: “sông núi mây trời” – “bức gấm thêu”
Nét tương đồng: đều là những hình ảnh mang nét đẹp tươi tắn, kì vĩ