Giải Bài tập tiếng Việt trang 23 SBT Ngữ văn 8 - Cánh diều — Không quảng cáo

SBT Văn 8 - Giải SBT Ngữ văn 8 - Cánh diều Bài 2: Thơ sáu chữ, bảy chữ - SBT Ngữ văn 8 Cánh diều


Giải Bài tập tiếng Việt trang 23 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều

Tìm một từ đồng nghĩa với từ ngút ngát trong khổ thơ dưới đây và cho biết vì sao từ ngút ngát phù hợp hơn trong văn cảnh này.

Câu 1

Câu 1 (trang 23, SBT Ngữ văn 8 Cánh diều, tập 1):

Tìm một từ đồng nghĩa với từ ngút ngát trong khổ thơ dưới đây và cho biết vì sao từ ngút ngát phù hợp hơn trong văn cảnh này.

Sông Gâm đôi bờ trắng cát Đá ngồi dưới bến trông nhau Non Thần hình như trẻ lại Xanh lên ngút ngát một màu.

Phương pháp giải:

Xem lại kiến thức tiếng Việt về từ đồng nghĩa.

Lời giải chi tiết:

- Từ đồng nghĩa với từ “ngút ngát”: bạt ngàn, mênh mông, bát ngát, ngút ngàn,...

- Từ “ngút ngát” phù hợp hơn trong văn cảnh này bởi vì nó có sắc thái biểu cảm phù hợp với câu thơ hơn các từ đồng nghĩa khác.

Câu 2

Câu 2 (trang 23, SBT Ngữ văn 8 Cánh diều, tập 1):

Tìm các từ láy trong khổ thơ dưới đây. Chỉ ra nghĩa của mỗi từ láy tìm được. Nêu tác dụng của việc sử dụng các từ láy đó đối với sự thể hiện tâm trạng của tác giả.

Mỗi lần nắng mới hắt bên song, Xao xác, gà trưa gáy não nùng, Lòng rượi buồn theo thời dĩ vãng, Chập chờn sống lại những ngày không.

(Lưu Trọng Lư)

Phương pháp giải:

Tìm, giải nghĩa và nêu tác dụng của từ láy.

Lời giải chi tiết:

- Các từ láy trong khổ thơ:

+ Xao xác: Tính từ gợi tả những tiếng như tiếng chim vỗ cánh, tiếng gà gáy, v.v. nối tiếp nhau làm xao động cảnh không gian vắng lặng.

+ Não nùng: Tính từ chỉ sự buồn đau tê tái và day dứt.

+ Chập chờn: Tính từ chỉ trạng thái nửa ngủ nửa thức, nửa tỉnh nửa mê. Động từ chỉ trạng thái khi ẩn khi hiện, khi tỏ khi mờ, khi rõ khi không

→ Tác dụng: miêu tả, nhấn mạnh vẻ đẹp của phong cảnh, làm sâu sắc hơn tâm trạng của tác giả.

Câu 3

Câu 3 (trang 23, SBT Ngữ văn 8 Cánh diều, tập 1):

Ghép các từ in đậm ở cột trái với nghĩa phù hợp ở cột phải:

A

Từ

a) lũy tre xanh

b) cỏ mọc xanh rì

c) ngọn lửa xanh lét

d) mặt xanh rớt

e) trời thu xanh ngắt

B

Nghĩa

1) rất xanh, thuần một màu trên diện rộng

2) (nước da) rất xanh vì ốm yếu

3) xanh đậm và đều như màu của cây cỏ rậm rạp

4) xanh có pha những tia sáng lạnh, gây cảm giác rờn rợn

5) có màu như màu lá cây, nước biển

Phương pháp giải:

Dựa vào nghĩa của từ để nối cho phù hợp.

Lời giải chi tiết:

a) - 3)

b) - 1)

c) - 4)

d) - 2)

e) - 5)

Câu 4

Câu 4 (trang 24, SBT Ngữ văn 8 Cánh diều, tập 1):

Chỉ ra sự khác nhau giữa các từ in đậm trong mỗi cặp từ dưới đây về sắc thái biểu cảm và cách dùng:

- vị - tên:

a) Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng (Hồ Chí Minh)

b) Gã một mực cãi lại, nhưng tên địa chủ quyền thế nhất xã ấy cứ vung ba-toong đánh lên đầu gã. (Đoàn Giỏi)

- hắn - người:

c) Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu

(Ngô Tất Tố)

d) Mỗi lần nắng mới reo ngoài nội

Áo đỏ người đưa trước giậu phơi

(Lưu Trọng Lư)

Phương pháp giải:

Dựa vào nghĩa và sắc của từ để lí giải cho phù hợp.

Lời giải chi tiết:

- Ở cặp thứ nhất, từ “vị - tên” đều chỉ từng cá thể (người) và được dùng trước danh từ chỉ người nhưng vị thể hiện ý kính trọng; còn tên thể hiện ý coi thường, coi khinh,....

- Ở cặp thứ hai, từ “hắn - người” đều chỉ từng cá thể (người) và được dùng trước danh từ chỉ người nhưng vị thể hiện ý kính trọng; còn tên thể hiện ý coi thường, coi khinh,....


Cùng chủ đề:

Giải Bài tập Viết trang 50 SBT Ngữ văn 8 - Cánh diều
Giải Bài tập Viết trang 53 SBT Ngữ văn 8 - Cánh diều
Giải Bài tập tiếng Việt trang 9 SBT Ngữ văn 8 - Cánh diều
Giải Bài tập tiếng Việt trang 12 SBT Ngữ văn 8 - Cánh diều
Giải Bài tập tiếng Việt trang 18 SBT Ngữ văn 8 - Cánh diều
Giải Bài tập tiếng Việt trang 23 SBT Ngữ văn 8 - Cánh diều
Giải Bài tập tiếng Việt trang 27 SBT Ngữ văn 8 - Cánh diều
Giải Bài tập tiếng Việt trang 33 SBT Ngữ văn 8 - Cánh diều
Giải Bài tập tiếng Việt trang 35 SBT Ngữ văn 8 - Cánh diều
Giải Bài tập tiếng Việt trang 44 SBT Ngữ văn 8 - Cánh diều
Giải Bài tập tiếng Việt trang 49 SBT Ngữ văn 8 - Cánh diều