Giải Bài tập tiếng Việt trang 27 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều — Không quảng cáo

Giải SBT Ngữ văn 6 - Cánh diều Bài 9: Truyện


Giải Bài tập tiếng Việt trang 27 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều

Giải Bài tập tiếng Việt trang 27 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 27 Ngữ văn 6 Cánh diều, tập 2

(Bài tập 2, SGK) Tìm 2 trạng ngữ chỉ thời gian trong truyện Bức tranh của em gái tôi (Tạ Duy Anh). Nêu tác dụng liên kết câu của một trong các trạng ngữ đó.

Phương pháp giải:

Đọc kĩ văn bản

Lời giải chi tiết:

Trạng ngữ chỉ thời gian:

- Một hôm , tôi bắt gặp nó nhào một thứ bột gì đó đen sì, trông rất sợ, thỉnh thoảng lại bôi bôi ra cổ tay.

- Hôm đó , chú Tiến Lê - họa sĩ, bạn thân của bố tôi - đưa theo bé Quỳnh đến chơi.

- Kể từ hôm đó , mặc dù mọi chuyện vẫn như cũ trong căn nhà của chúng tôi, nhưng tôi luôn cảm thấy mình bất tài nên bị đẩy ra ngoài.

=> Tác dụng: tạo bối cảnh thời gian chung cho câu chuyện, giúp người đọc xác định thời gian trong cốt truyện -> thời gian trong câu chuyện được gắn kết chặt chẽ, người đọc cũng dễ tiếp nhận và theo sát câu chuyện.

Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 27 Ngữ văn 6 Cánh diều, tập 2

(Bài tập 3, SGK) Thử lược bỏ các trạng ngữ (in đậm) trong những câu dưới đây và cho biết nghĩa của câu bị ảnh hưởng như thế nào. Từ đó, hãy rút ra nhận xét về vai trò của trạng ngữ đối với nghĩa của câu.

a) Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng... (Tô Hoài)

b) Bố, me tôi kéo tôi chen qua đám đông để xem bức trang của Kiều Phương đã được đóng khung, lồng kính. Trong tranh, một chú bé đang ngồi nhìn ra ngoài cửa sổ, nơi bầu trời trong xanh. (Tạ Duy Anh)

c) Con đường trải nhựa kẻ thẳng băng, song soài không bóng cây. Đã bao nhiêu năm tháng, mỗi ngày hai buổi, má đạp xe đi về trên con đường ấy. (Phong Thu)

Phương pháp giải:

Thử bỏ trạng ngữ và rút ra nhận xét

Lời giải chi tiết:

Ảnh hưởng của việc lược bỏ trạng ngữ đến ý nghĩa của câu:

a) Việc lược bỏ trạng ngữ sẽ khiến cấu thu được ( Làng quê toàn màu vàng ) mang một ý nghĩa không phù hợp, không chân thực (vì đặc điểm toàn màu vàng chỉ phù hợp về nghĩa với làng quê vào mùa đông, giữa ngày mùa chứ không phù hợp về nghĩa với làng quê vào các mùa khác).

b) Việc lược bỏ trạng ngữ ( trong tranh ) sẽ khiến câu thu được không diễn đạt được ý nghĩa: chủ bé đang ngồi nhìn ra ngoài cửa sổ là nhân vật ở trong tranh chứ không phải người ở ngoài đời sống hiện thực.

c) Nhận xét về vai trò của trạng ngữ đối với ý nghĩa của câu: Tuy là thành phần phụ không bắt buộc (về cú pháp) nhưng trạng ngữ có vai trò quan trọng về ý nghĩa. Điều này thể hiện ở chỗ trong nhiều trường hợp, việc lược bỏ trạng ngữ sẽ khiến nghĩa của câu không đầy đủ, rõ àng, không phù hợp với nội dung cần biểu đạt.

Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 27 Ngữ văn 6 Cánh diều, tập 2

(Bài tập 4, SGK) So sánh vị trí của trạng ngữ trong những cặp câu dưới đây và cho biết vì sao tác giả lựa chọn cách diễn đạt ở câu a1 và b1.

a1) Nghe chuyện, vua lấy làm mừng lắm. Nhưng, để biết chính xác hơn nữa, vua cho thử lại (Em bé thông minh)

a2) Nghe chuyện, vua lấy làm mừng lắm. Nhưng, vua cho thử lại để biết chính xác hơn nữa.

b1) Đền Thượng nằm chót vót trển đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cách bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa (Theo Đoàn Minh Tuấn)

b2) Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa trước đền .

Phương pháp giải:

Đọc và so sánh

Lời giải chi tiết:

Ở câu a1) Trạng ngữ chỉ mục đích (để biết chính xác hơn nữa) được đặt trước cụm chủ vị; còn ở câu a2), trạng ngữ này được đặt sau cụm chủ vị. Sở dĩ cách diễn đạt ở câu a1) được lựa chọn vì cách diễn đạt này giúp tạo sự liên kết chặt chẽ giữa câu chưa nó với câu đứng trước và thể hiện được rõ hơn ý nhấn mạnh vào thông tin nêu ở trạng ngữ. Ngoài ra, cách diễn đạt này còn để tránh lặp cấu trúc, khiến chuỗi câu đơn điệu.

Ở câu b1), trạng ngữ vị trí (trước đền) được đặt ở đầu câu (ngay sạu câu đứng trước. Ở câu b2), trạng ngữ này được chuyển xuống vị trí cuối câu. Sở dĩ tác giả chọn cách diễn đạt ở b1) vì cách diễn đạt này giúp tạo sự liên kết chặt chẽ hơn, sự liền mạch hơn giữa câu chứa nó với câu đứng trước. Nếu đặt trạng ngữ ở cuối câu như cách diễn đạt ở b2), mối liên hệ giữa câu chứa trạng ngữ và câu đứng trước sẽ trở nên rời rạc.

Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 28 Ngữ văn 6 Cánh diều, tập 2

Trong những câu dưới đây, những câu nào chỉ gồm các thành phần trạng ngữ, vị ngữ? Những câu đó cho thấy giữa trạng ngữ và vị ngữ có mối quan hệ như thế nào?

a) Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã (Tô Hoài)

b) Những lúc ngồi bên bàn học, tôi chỉ muốn gục đầu xuống khóc (Tạ Duy Anh)

c) Lúc đói, ăn cơm muối cũng ngon (Theo Truyện dân gian Việt Nam)

d) Đến đâu, cũng gặp những gương mặt tươi tỉnh, rạng rỡ (Theo Trần Đức Tiến)

Phương pháp giải:

Đọc và xác định

Lời giải chi tiết:

- Những câu chỉ gồm trạng ngữ và vị ngữ: a, c, d

=> Những câu chỉ gồm trạng ngữ và vị ngữ cho thấy hai thành phần câu này luôn có mối quan hệ cú pháp với nhau (bằng chứng là sự vắng mặt của chủ ngữ không ảnh hưởng gì đến mối hệ giữa trạng ngữ và vị ngữ).

Câu 5

Trả lời câu hỏi 5 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 28 Ngữ văn 6 Cánh diều, tập 2

Chỉ ra các vị trí mà trạng ngữ (in đậm) chiếm giữ trong những câu dưới đây. Theo em, cần thêm dấu phẩy vào sau trạng ngữ vào sau trạng ngữ chiếm vị trí nào trong câu?

a1) Một nụ nhện cái to nhất cong chân nhảy ra từ trong hốc đá

a2) Một nụ nhện cái to nhất từ trong hốc đá cong chân nhảy ra

a3) Từ trong hốc đá một mụ nhện cái to nhất cong nhất nhảy ra

b1) Anh Dậu lử thử tiến vào từ cổng

b2) Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào

b3) Từ cổng anh Dậu lử thử tiến vào

Phương pháp giải:

Đọc và xác định

Lời giải chi tiết:

- Trạng ngữ chiếm 3 vị trí: sau cụm chủ vị (sau vị ngữ); giữa chủ ngữ, vị ngữ và trước cụm chủ vị

- Trường hợp cần dùng dấu phẩy sau trạng ngữ: Đó là trường hợp trạng ngữ chiếm vị trí trước cụm chủ vị (ở những câu a3, b3)


Cùng chủ đề:

Giải Bài tập tiếng Việt trang 13 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
Giải Bài tập tiếng Việt trang 15 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
Giải Bài tập tiếng Việt trang 20 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
Giải Bài tập tiếng Việt trang 22 - 24 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
Giải Bài tập tiếng Việt trang 24,25 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
Giải Bài tập tiếng Việt trang 27 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
Giải Bài tập tiếng Việt trang 30,31 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
Giải Bài tập tiếng Việt trang 35 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
Giải Bài tập tiếng Việt trang 37,38 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
Giải Bài tập viết trang 9 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
Giải Bài tập viết trang 15 Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều