Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 35 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?
Câu 1
Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?
A. 0x+1=0
B. x−1=x+2
C. 3x2+2=0
D. −3x=2
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức về khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn để tìm phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình có dạng ax+b=0, với a, b là hai số đã cho và a≠0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
Lời giải chi tiết:
Đáp án A không phải là phương trình bậc nhất một ẩn vì hệ số a=0
x−1=x+2, suy ra: 0.x−3=0
Đáp án B không phải là phương trình bậc nhất một ẩn vì hệ số a=0
Đáp án C không phải là phương trình bậc nhất một ẩn vì x có bậc 2
−3x=2, tức là −3x+2=0
Do đó, phương trình trên là phương trình bậc nhất một ẩn.
Chọn D
Câu 2
Tập nghiệm S của phương trình 3(x+1)−(x−2)=7−2x là
A. S={0}
B. S={12}
C. S=∅
D. S=R
Phương pháp giải:
+ Sử dụng kiến thức phương trình đưa về dạng ax+b=0(a≠0) để giải: Bằng cách chuyển vế và nhân cả hai vế của phương trình với một số khác 0, ta có thể đưa một số phương trình ẩn x về dạng phương trình ax+b=0(a≠0) và do đó có thể giải được chúng.
+ Sử dụng kiến thức về tập nghiệm của phương trình để viết tập nghiệm: Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và thường được kí hiệu là S.
Lời giải chi tiết:
3(x+1)−(x−2)=7−2x
3x+3−x+2−7+2x=0
4x=2
x=12
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S={12}
Chọn B
Câu 3
Hàm số nào sau đây là hàm số bậc nhất?
A. y=0x+3
B. y=2x2+5
C. y=−x
D. y=0
Phương pháp giải:
Sử dụng khái niệm hàm số bậc nhất để tìm hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất là hàm số cho bởi công thức y=ax+b, trong đó a, b là các số cho trước và a≠0
Lời giải chi tiết:
Trong các hàm số trên, chỉ có hàm số y=−x là hàm số bậc nhất.
Chọn C
Câu 4
Phương trình đường thẳng có hệ số góc là −2 và đi qua điểm (1; 3) là:
A. y=−2x+3
B. y=−2x+1
C. y=−2x+4
D. y=−2x+5
Phương pháp giải:
Sử dụng khái niệm hệ số góc của đường thẳng để viết phương trình đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y=ax+b(a≠0)
Lời giải chi tiết:
Vì đường thẳng có hệ số góc là −2 nên phương trình đường thẳng có dạng y=−2x+b
Lại có, đường thẳng y=−2x+b đi qua điểm (1; 3) nên ta có:
3=−2.1+b
b=5
Do đó, phương trình đường thẳng cần tìm là y=−2x+5
Chọn D
Câu 5
Hệ số góc của đường thẳng y=1−4x2 là
A. −4
B. 1
C. 12
D. −2
Phương pháp giải:
Sử dụng khái niệm hệ số góc của đường thẳng để tìm hệ số góc: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y=ax+b(a≠0)
Lời giải chi tiết:
Ta có: y=1−4x2=12−2x=−2x+12
Do đó, hệ số góc của đường thẳng y=1−4x2 là −2
Chọn D
Câu 6
Giá trị m để đường thẳng y=(m−1)x+3(m≠1) song song với đường thẳng y=x là
A. m=2
B. m=1
C. m=0
D. Không có giá trị của m
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức vị trí tương đối của hai đường thẳng để tìm m:
Cho hai đường thẳng (d):y=ax+b(a≠0) và (d′):y=a′x+b′(a′≠0). Khi đó, d song song với d’ nếu a=a′,b≠b′
Lời giải chi tiết:
Để đường thẳng y=(m−1)x+3 song song với đường thẳng y=x thì:
{m−1=13≠0, suy ra m=2 (thỏa mãn)
Chọn A
Câu 7
Hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng song song với đường thẳng y=−x+2 và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1 là:
A. y=x+1
B. y=−x+1
C. y=1
D. Không có hàm số nào
Phương pháp giải:
+ Sử dụng kiến thức vị trí tương đối của hai đường thẳng để tìm hàm số bậc nhất:
Cho hai đường thẳng (d):y=ax+b(a≠0) và (d′):y=a′x+b′(a′≠0). Khi đó, d song song với d’ nếu a=a′,b≠b′y=ax+b(a≠0)
+ Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1 thì hoành độ bằng 0. Thay tọa độ điểm đó vào hàm số tìm được b.
Lời giải chi tiết:
Hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng song song với đường thẳng y=−x+2 có dạng y=−x+b(b≠2)
Vì đường thẳng y=−x+b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1 nên x=0;y=1
Do đó, 1=−0+b, tức là b=1 (thỏa mãn)
Suy ra, hàm số bậc nhất cần tìm là: y=−x+1
Chọn B
Câu 8
Hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng song song với đường thẳng y=−2x và đi qua điểm A(1;−1) là
A. y=2x+1
B. y=−2x+1
C. y=1
D. Không có hàm số nào
Phương pháp giải:
+ Sử dụng kiến thức vị trí tương đối của hai đường thẳng để viết hàm số bậc nhất:
Cho hai đường thẳng (d):y=ax+b(a≠0) và (d′):y=a′x+b′(a′≠0). Khi đó, d song song với d’ nếu a=a′,b≠b′
+ Đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm A(1;−1) nên thay tọa độ điểm A vào hàm số ta tìm được b
Lời giải chi tiết:
Hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng song song với đường thẳng y=−2x có dạng y=−2x+b(b≠0)
Vì đường thẳng y=−2x+b đi qua điểm A(1;−1) nên x=1;y=−1
Do đó, −1=(−2).1+b
b=1 (thỏa mãn)
Suy ra, hàm số bậc nhất cần tìm là y=−2x+1
Chọn B
Câu 9
Giá trị m để phương trình (m−2)x+4−m2=0 có vô số nghiệm là
A. m≠2
B. m=−2
C. m=0
D. m=2
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức về nghiệm của phương trình để tìm m: Phương trình ax+b=0 có vô số nghiệm khi a=0,b=0
Lời giải chi tiết:
Để phương trình (m−2)x+4−m2=0 có vô số nghiệm thì {m−2=04−m2=0, tức là {m=2m=±2, suy ra m=2
Chọn D
Câu 10
Giá trị m để phương trình (m2−9)x+3−m=0 vô nghiệm là
A. m≠±3
B. m=3
C. m=−3
D. m=0
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức về nghiệm của phương trình để tìm m: Phương trình ax+b=0 vô nghiệm khi a=0,b≠0
Lời giải chi tiết:
Để phương trình (m2−9)x+3−m=0 vô nghiệm thì {m2−9=03−m≠0, tức là {m=±3m≠3, suy ra m=−3
Chọn C