Giải công nghệ lớp 10 bài 19 trang 109, 110, 111, 112, 113 sgk Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Công nghệ 10, giải công nghệ lớp 10 công nghệ trồng trọt, thiết kế và công nghệ kết nối tri thức Chương III. Thiết kế kĩ thuật


Bài 19. Những yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế kĩ thuật trang 109, 110, 111, 112, 113 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức

Hình 19.1 là các bộ bàn, ghế được thiết kế để ngồi làm việc. Hãy quan sát và chỉ ra những điểm bất hợp lí trong từng hình và thử đề xuất điều chỉnh cho thiết kế phù hợp hơn với người ngồi.

Câu hỏi tr 109

Mở đầu

Hình 19.1 là các bộ bàn, ghế được thiết kế để ngồi làm việc. Hãy quan sát và chỉ ra những điểm bất hợp lí trong từng hình và thử đề xuất điều chỉnh cho thiết kế phù hợp hơn với người ngồi.

Phương pháp giải :

Quan sát, suy luận, liên hệ thực tế

Lời giải chi tiết:

Hình 1: Người ngồi quá thấp so với mặt bàn vì thế cần cần nâng cao chân ghế

Hình 2: Người ngồi quá cao so với mặt bàn vì thế cần cần bỏ tấm đệm lót

Hình 3: Người ngồi quá cao so với mặt bàn vì thế cần cần hạ thấp chân ghế

Câu hỏi

Quan sát Hình 19.2 và cho biết hình nào được thiết kế cân đối nhất giữa các bộ phận cũng như tỉ lệ chung.

Phương pháp giải :

Quan sát, suy luận, liên hệ thực tế

Lời giải chi tiết:

Hình b được thiết kế cân đối nhất giữa các bộ phận cũng như tỉ lệ chung.

Câu hỏi tr 110

Câu hỏi

Quan sát Hình 19.3 và cho biết sai sót trong các thiết kế là gì. Mô tả về mối quan hệ tư thế, kích cỡ của người sử dụng với phương án thiết kế đúng.

Phương pháp giải :

Quan sát, suy luận, liên hệ thực tế

Lời giải chi tiết:

Hình 1: Ghế quá thấp so với mặt bàn nên dễ vẹo cột sống

Hình 2: Ghế quá cao so với mặt bặt nên dễ gù lưng

Hình 3: Người ngồi không không đúng tư thế dễ đau cột sống

Hình 4: Thiết kế đúng, người ngồi đúng tư thế, lưng thẳng, chân, tay đặt thoải mái.

Luyện tập

Quan sát Hình 19.4 và cho biết trong các cặp hình thực hiện cùng một động tác động tác dưới đây, hình nào thể hiện tư thế sử dụng công cụ lao động thuận tiện và thoải mái hơn?

Phương pháp giải :

Quan sát, suy luận, liên hệ thực tế

Lời giải chi tiết:

Quan sát Hình 19.4 và cho biết trong các cặp hình thực hiện cùng một động tác động tác dưới đây, hình 2,4,6 thể hiện tư thế sử dụng công cụ lao động thuận tiện và thoải mái hơn

Câu hỏi tr 111

Luyện tập

Quan sát Hình 19.5 và cho biết:

- Những nguy cơ mất an toàn khi sử dụng bàn là.

- Giải pháp an toàn cho bàn là được thiết kế như nào?

Phương pháp giải :

Quan sát, suy luận, liên hệ thực tế

Lời giải chi tiết:

- Những nguy cơ mất an toàn khi sử dụng bàn là: Người dùng sử dụng xong quên không tắt bàn là hoặc rút phích cắm làm cháy quần áo hoặc dẫn đến chập điện dẫn đến cháy nổ...

- Bàn là có rơ le điều khiển chế độ tự ngắt điện khi đạt đến nhiệt độ nhất định.

Câu hỏi tr 112

Câu hỏi

Em hãy cho biết giá thành của một sản phẩm thiết kế được cấu thành từ những yếu tố nào trong quá trình thiết kế cũng như trong quá trình sản xuất.

Phương pháp giải :

Quan sát, suy luận, liên hệ thực tế

Lời giải chi tiết:

Giá thành của một sản phẩm thiết kế được tính toán dựa trên chi phí của con người, máy móc, vật liệu và năng lượng để sản xuất ra sản phẩm đó

Câu hỏi tr 113

Câu hỏi

Quan sát Hình 19.8, tìm hiểu thêm và cho biết công nghệ màn hình cảm ứng đã được sử dụng trong những điện thoại nào; công nghệ đó đã ảnh hưởng thế nào tới thiết kế điện thoại di động.

Phương pháp giải :

Quan sát, suy luận, liên hệ thực tế

Lời giải chi tiết:

- Công nghệ cảm ứng được áp dụng trong điện thoại 3G và 4G và hiện nay là 5G

- Màn hình cảm ứng hỗ trợ người dùng điều khiển thiết bị thông qua các thao tác chạm bằng tay hay dùng bút cảm ứng. Lợi thế lớn nhất của công nghệ mới này là giúp các thao tác trở nên trực quan, từ đó tăng diện tích hiển thị của thông tin nhằm rút ngắn thời gian tương tác nhiều lần và thay đổi cách nhập liệu truyền thống.

- Màn hình cảm ứng giúp thiết kế điện thoại trở nên đơn giản và thuận tiện cho người sử dụng hơn.


Cùng chủ đề:

Giải công nghệ lớp 10 bài 17 trang 85, 86, 87, 88 sgk Kết nối tri thức
Giải công nghệ lớp 10 bài 17 trang 101, 102, 103, 104 sgk Kết nối tri thức
Giải công nghệ lớp 10 bài 18 trang 89, 90, 91, 92, 93, 94 sgk Kết nối tri thức
Giải công nghệ lớp 10 bài 18 trang 105, 106, 107, 108 sgk Kết nối tri thức
Giải công nghệ lớp 10 bài 19 trang 96, 97, 98, 99, 100 sgk Kết nối tri thức
Giải công nghệ lớp 10 bài 19 trang 109, 110, 111, 112, 113 sgk Kết nối tri thức
Giải công nghệ lớp 10 bài 20 trang 101, 102, 103, 104, 105 sgk Kết nối tri thức
Giải công nghệ lớp 10 bài 20 trang 114, 115, 116, 117, 118 sgk Kết nối tri thức
Giải công nghệ lớp 10 bài 21 trang 106, 107, 108, 109, 110, 111 sgk Kết nối tri thức
Giải công nghệ lớp 10 bài 21 trang 119, 120, 121, 122, 123, 124, 125, 126, 127 sgk Kết nối tri thức
Giải công nghệ lớp 10 bài 23 trang 115, 116, 117, 118 sgk Kết nối tri thức