Giải công nghệ lớp 10 bài 4 trang 21, 22, 23, 24 sgk Cánh diều — Không quảng cáo

Công nghệ 10, giải công nghệ lớp 10 công nghệ trồng trọt, thiết kế và công nghệ cánh diều Chủ đề 2. Đất trồng


Bài 4. Thành phần và tính chất của đất trồng trang 21, 22, 23, 24 SGK Công nghệ 10 Cánh diều

Em hãy đưa ra nhận xét về hình thái của phẫu diện một số loại đất trồng trong Hình 4.1 Đất trồng là gì? Quan sát Hình 4.2 và cho biết bộ rễ cây trồng phân bố chủ yếu ở tầng đất nào.

Câu hỏi tr 21

Mở đầu

Em hãy đưa ra nhận xét về hình thái của phẫu diện một số loại đất trồng trong Hình 4.1

Phương pháp giải:

Kết hợp sách giáo khoa trang 21 và hình vẽ để trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết:

- Hình A: Đất than bùn:có màu nâu đen

- Hình B: Đất bạc màu: có màu nâu trắng

- Hình C: Đất bạc màu trên phù sa cổ: có pha màu trắng và vàng

- Hình D: Đất đỏ nâu trên đá vôi:có màu nâu vàng

Câu hỏi

1. Đất trồng là gì?

Phương pháp giải:

Kết hợp sách giáo khoa trang 21 để trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết:

Khái niệm đất trồng:

- Đất trồng là lớp ngoài cùng tơi xốp của vỏ Trái Đất, có vai trò cung cấp nước, chất dinh dưỡng và các điều kiện khác cho cây trồng sống, phát triển và tạo ra sản phẩm trồng trọt.

- Đất trồng là sản phẩm do đá biến đổi tạo thành dưới tác động tổng hợp các yếu tố khí hậu, địa hình, sinh vật, thời gian và con người.

2. Quan sát Hình 4.2 và cho biết bộ rễ cây trồng phân bố chủ yếu ở tầng đất nào.

Phương pháp giải:

Kết hợp sách giáo khoa trang 21 để trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết:

Bộ phận rễ cây trồng phân bố chủ yếu ở tầng A – tầng đất mặt vì đây là tầng đất chứa nhiều chất dinh dưỡng

Câu hỏi tr 22

Câu hỏi

Đất trồng có những thành phần nào? Hãy nêu vai trò của những thành phần đó.

Phương pháp giải:

Kết hợp sách giáo khoa trang để trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết:

- Đất trồng gồm 3 thành phần chính:

+ Phần khí.

+ Phần rắn.

+ Phần lỏng.

- Vai trò của từng phần:

+ Phần khí: Cung cấp Oxi cho cây hô hấp. (lượng oxi trong đất ít hơn lượng oxi trong khí quyển, lượng cacbonic thì nhiều hơn trong khí quyển cả trăm lần).

+ Phần rắn: Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. (nito, kali, photpho, những chất hữu cơ đơn giản và chất khoáng).

+ Phần lỏng: Cung cấp nước, hòa tan các chất dinh dưỡng.

Câu hỏi tr 23

Vận dụng

1. Vì sao các loại cây trồng cần căn cứ vào thành phần cơ giới của đất ?

Phương pháp giải:

Kết hợp sách giáo khoa trang để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Vì các loại cây trồng phù hợp với các loại đất khác nhau; các loại đất khác nhau có các thành phần cơ giới (tính chất và độ phì nhiêu của đất) khác nhau.

2. Ở địa phương em có những các loại đất trồng nào? Người ta thường trồng những loại cây gì trên đất đó?

Phương pháp giải:

Kết hợp sách giáo khoa trang để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Ở địa phương em có các loại đất trồng: đất cát, đất thịt và đất sét:

- Đất sét: lúa, bắp cải, súp lơ, khoai tây, khoai lang, bưởi.

- Đất thịt: nhãn, vải, hồng xiêm, mít, bưởi, na, hoa hồng, hoa giấy, súp lơ, bắp cải, dưa chuột, su hào,..

- Đất cát: xà lách, cà rốt, chanh, táo, rau cải xanh, cây hương thảo, cây kinh giới,..

Câu hỏi

Quan sát Hình 4.4 và mô tả cấu tạo của hạt keo đất.

Phương pháp giải:

Kết hợp sách giáo khoa trang 23 và hình vẽ  để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Cấu tạo của hạt keo đất:

Lớp ion khuếch tán

- Lớp ion không di chuyển

- Nhân

- Lớp ion quyết định điện

Luyện tập

Quan sát hình 4.5 và mô tả cơ chế trao đổi ion giữa keo đất và rễ cây

Phương pháp giải:

Kết hợp sách giáo khoa trang 23 và hình vẽ  để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Cơ chế trao đổi ion giữa keo đất và rễ cây:

- Nhờ tính chất hấp phụ ion mà đất giữ được các dưỡng chất, từ đó hạn chế được sự rửa trôi

- Nhờ hiện tượng trao đổi ion mà các cation đang bị hấp phụ trên bề mặt keo đất chuyển vào dung dịch đất cho cây trồng sử dụng (NH4*, K*, Cat)

Câu hỏi tr 24

Vận dụng

1. Khả năng hấp phụ của đất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây: thành phần cơ giới đất,số lượng hạt sét, số lượng keo đất, số lượng hạt limon (bụi)? Vì sao?

Phương pháp giải:

Kết hợp sách giáo khoa trang 24 để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Khả năng hấp phụ của đất phụ thuộc vào yếu tố: số lượng keo đất. Vì đất có khả năng hấp phụ vì đất (trong đất có nhiều các khoáng chất) mang ion âm còn trong nước (môi trường đệm cho các chất hóa học.. thấm vào đất) có ion dương (H*) nên sinh ra lực hút giữa nước và các chất khoáng trong đất, lực hút này yếu, mặt khác khi nước khi bám vào các hạt trong đất sẽ xuất hiện lực căng mặt ngoài ( lực dính ướt) nữa làm khả năng bám vào các hạt đất của nước càng lớn.

2. Tại sao bón vôi lại giảm được độ chua của đất trồng?

Phương pháp giải:

Kết hợp sách giáo khoa trang 24 để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Bón vôi lại giảm được độ chua của đất trồng vì:

Độ chua của đất do H+ và Al3+ trên bề mặt keo đất gây nên. Độ chua ảnh hưởng trực tiếp đến cây, đến các quá trình oxy hóa – khử trong đất. Bón vôi sẽ giúp tăng tính kiềm trong đất, làm giảm độ chua của đất.

3. Theo em, cần làm gì để tăng độ pH của đất chua và giảm độ PH của đất kiềm?

Phương pháp giải:

Kết hợp sách giáo khoa trang 24 để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

- Để tăng độ pH của đất chua cần:

+ Bón phân lân.

+ Bón phân hữu cơ đã hoai mục.

+ Bón vôi.

- Để giảm độ pH của đất kiềm cần: bổ sung các nguyên tố gây axit hóa như: Lưu huỳnh, sắt sunphat

Câu hỏi

Những yếu tố nào quyết định độ phì nhiêu của đất?

Phương pháp giải:

Kết hợp sách giáo khoa trang 24 để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Những yếu tố quyết định độ phì nhiêu của đất: Nước, nhiệt, khí, dinh dưỡng.

Vận dụng

Cần phải áp dụng các biện pháp kĩ thuật nào để tăng độ phì nhiêu của đất?

Phương pháp giải:

Kết hợp sách giáo khoa trang 24 để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Cần phải áp dụng các biện pháp kĩ thuật để tăng độ phì nhiêu của đất:

- Xới đất và làm cỏ

- Bổ sung dinh dưỡng cho đất

- Luân canh cây trồng

- Tạo lớp phủ trên bề mặt đất

- Nuôi giun và các sinh vật có lợi

- Bón vôi, phân hữu cơ cho đất

- Tạo luống với lối đi cố định

- Tưới tiêu hợp lý


Cùng chủ đề:

Giải công nghệ lớp 10 bài 2 trang 9 sgk Cánh diều
Giải công nghệ lớp 10 bài 2 trang 9, 10, 11 sgk Cánh diều
Giải công nghệ lớp 10 bài 3 trang 12, 13, 14, 15, 16, 17 sgk Cánh diều
Giải công nghệ lớp 10 bài 3 trang 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 sgk Cánh diều
Giải công nghệ lớp 10 bài 4 trang 20, 21, 22, 23 sgk Cánh diều
Giải công nghệ lớp 10 bài 4 trang 21, 22, 23, 24 sgk Cánh diều
Giải công nghệ lớp 10 bài 5 trang 25, 26, 27, 28, 29, 30 sgk Cánh diều
Giải công nghệ lớp 10 bài 5 trang 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31 sgk Cánh diều
Giải công nghệ lớp 10 bài 6 trang 31, 32, 33, 34, 35 sgk Cánh diều
Giải công nghệ lớp 10 bài 6 trang 32, 33, 34, 35 sgk Cánh diều
Giải công nghệ lớp 10 bài 7 trang 36, 37, 38, 39 sgk Cánh diều