Bài 11. Giới thiệu chung về nuôi trồng thủy sản trang 58, 59, 60 SGK Công nghệ 7 Cánh Diều
Em hãy kể tên một số món ăn được chế biến từ thủy sản mà em biết. Dựa vào nội dung của bài đọc trên, hãy hoàn thiện sơ đồ về vai trò của nuôi trồng thủy sản theo mẫu ở Hình 11.1.
Câu hỏi tr 58
Mở đầu:
Em hãy kể tên một số món ăn được chế biến từ thủy sản mà em biết. |
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế: cá chép om dưa, cá kho, tôm rang, …
Lời giải chi tiết:
Một số món ăn được chế biến từ thủy sản:
- Cá chép om dưa;
- Tôm rang
- Cá kho;
- Mực xào chua ngọt; ..
Dựa vào nội dung của bài đọc trên, hãy hoàn thiện sơ đồ về vai trò của nuôi trồng thủy sản theo mẫu ở Hình 11.1.
|
Đọc nội dung và quan sát sơ đồ Hình 11.1, ta thấy có 5 vai trò của nuôi trồng thủy sản.
Lời giải chi tiết:
Đọc nội dung và quan sát sơ đồ Hình 11.1, ta thấy có 5 vai trò của nuôi trồng thủy sản:
+ Cung cấp thực phẩm giàu đạm, giàu acid béo omega – 3 giúp giảm thiểu các bệnh về tim mạch.
+ Cung cấp nguyên liệu cho chế biến và xuất khẩu.
+ Cung cấp nguyên liệu cho ngành dược mĩ phẩm.
+ Phụ phẩm trong quá trình chế biến còn làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi.
+ Tạo việc làm và thu nhập cho người nuôi.
Hãy kể tên một số loại thủy sản được nuôi tại địa phương em. |
Liên hệ thực tế: Cá rô phi, cá chép, cá mè, tôm, …
Lời giải chi tiết:Câu hỏi tr 59
Câu hỏi:
Dựa vào nội dung mục 2 và quan sát Hình 11.3, em hãy gọi tên và nêu đặc điểm của từng loại thủy sản có trong hình.
|
Phương pháp giải:
Đọc nội dung mục 2 và quan sát Hình 11.3, ta có thể thấy:
Hình 11.3a: cá tra
Hình 11.3b: cá chép
Hình 11.3c: cá rô phi
Hình 11.3d: Cá chẽm
Hình 11.3e: tôm chân trắng
Hình 11.3g: nghêu
Hình 11.3h: tôm sú
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi tr 60
Luyện tập:
Hãy phân biệt bằng cách so sánh đặc điểm của: - Cá chẽm và cá tra - Cá chép và cá rô phi - Tôm chân trắng và tôm sú. |
Phương pháp giải:
Đọc nội dung mục 2 để trả lời.
Lời giải chi tiết:
So sánh đặc điểm của:
a. So sánh cá chẽm và cá tra.
- Giống nhau: Cá chẽm và cá tra đều có thân dài
Cá chẽm |
Cá tra |
- Có thân dẹp bên, phần lưng hơi gồ cao, vảy dạng lược rộng. Miệng rộng, chếch, hàm dưới nhô dài hơn hàm trên. Hai vây lưng tách rời nhau. |
- Cá da trơn (không vảy), lưng xám đen, bụng hơi bạc, miệng rộng, có 2 đôi râu dài. |
b. So sánh cá chép và cá rô phi
Cá chép |
Cá rô phi |
- Có thân hình thoi, mình dày dẹp bên, vảy tròn lớn. Đầu thuôn cân đối, có 2 đôi râu, vây lưng dài. |
- Cá thân màu xanh xám, vảy cứng sáng bóng, có khoảng 9 – 12 sọc đậm song song nhau từ lưng xuống bụng. Viền vây lưng và vây đuôi có màu hồng nhạt. |
c. So sánh tôm chân trắng và tôm sú
Tôm chân trắng |
Tôm sú |
- Có vỏ mỏng, thân có màu nâu sáng hoặc màu xanh lam, chân bò có màu trắng ngà. |
- Có vỏ dày, lưng xen kẽ giữa màu xanh hoặc đen và màu vàng. Tùy thuộc vào môi trường sống và thức ăn mà màu sắc cơ thể khác nhau. |
1. Trong những loại thủy sản ở mục 2, loại nào có ở địa phương em? 2. Loại nào được loại nào xuất khẩu? 3. Kể tên 5 loại thủy sản khác màu em biết. |
Liên hệ thực tế và tìm hiểu thêm trên mạng
Lời giải chi tiết:
1. Trong những loại thủy sản ở mục 2, loại có ở địa phương em: cá chép, cá rô phi, tôm sú, nghêu.
2. Các loại thủy sản: Cá tra, cá ngừ, ngao, tôm sú, mực, bạch tuộc, hàu , … được xuất khẩu.
3. 5 loại thủy sản khác mà em biết: cá quả; baba; cua; mực; bề bề, hàu, ….