Giải E. Writing Unit 3 SBT tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Global Success — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức với cuộc sống) Unit 3: My Friends


E. Writing Unit 3 SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức)

Tổng hợp lời giải bài tập E. Writing Unit 3 SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức với cuộc sống)

Bài 1

1. Phuc is writing his entry to “Your best friend” competition. Read his entry.

(Phúc đang viết bài dự thi “Người bạn tốt nhất của bạn. Hãy đọc bài dự thi.)

(a) This writing is about my best friend, Mai. We go to the same school, and we’ve been together for three years.

(Bài viết này viết về người bạn thân nhất của tôi, Mai. Chúng tôi học cùng trường và đã ở bên nhau được ba năm.)

(b) Mai is very pretty. She has short black hair and big brown eyes. She is clever and hard-working, and she is also very funny. She makes jokes, and we all laugh. She loves reading and writing short poems.

(Mai rất xinh. Cô ấy có mái tóc đen ngắn và đôi mắt to màu nâu. Cô ấy thông minh và chăm chỉ, và cô ấy cũng rất vui tính. Cô ấy pha trò, và tất cả chúng tôi đều cười. Cô ấy thích đọc và viết những bài thơ ngắn.)

(c) I like being with her. We often do our homework together, and she helps me a lot. I also like her because she knows a lot about astronomy, and we can chat about it for hours. At the moment we’re making a space minibook. We’re doing a lot of searching on the internet.

(Tôi thích ở bên cô ấy. Chúng tôi thường làm bài tập cùng nhau, và cô ấy đã giúp tôi rất nhiều. Tôi cũng thích cô ấy vì cô ấy biết rất nhiều về thiên văn học, và chúng tôi có thể trò chuyện về nó hàng giờ. Hiện tại, chúng tôi đang làm một cuốn sách nhỏ về không gian. Chúng tôi đang thực hiện rất nhiều tìm kiếm trên internet.)

(d) I hope that in the future we’ll still be best friends.

(Tôi hy vọng rằng trong tương lai chúng ta sẽ vẫn là những người bạn tốt nhất của nhau.)

Put the parts (a, b, c, d) of the writing under the appropriate heading (Beginning, Middle, End).

(Đặt các phần (a, b, c, d) của bài viết dưới tiêu đề thích hợp (Bắt đầu, Giữa, Cuối).)

Beginning: ____________ Middle: ____________ End: ____________

(Mở đầu: ____________ Giữa: ____________ Kết thúc: ____________)

Lời giải chi tiết:

- Beginning: a

- Middle: b, c

- End: d

Bài 2

2. Match the questions with the four parts in Phuc’s writing.

(Hãy nối các câu hỏi với 4 phần trong bài viết của Phúc)

1. Who is your best friend?

(Bạn thân của bạn là ai?)

a

2. Why do you like him / her?

(Tại sao bạn thích anh ấy / cô ấy?)

_________

3. What is he / she like?

(Anh ấy / cô ấy là người như thế nào?)

_________

4. What does he / she look like?

(Anh ấy / cô ấy trông như thế nào?)

_________

5. What does he / she like?

(Anh ấy / cô ấy thích gì?)

_________

6. What do you often do together with him / her?

(Bạn thường làm gì cùng với anh ấy / cô ấy?)

_________

7. What is your hope for the future?

(Hy vọng của bạn cho tương lai là gì?)

_________

Lời giải chi tiết:

2. c

3. b

4. b

5. b

6. c

7. d

Bài 3

3. Now write your own entry for the competition. Use the questions in 2 to guide you.

(Bây giờ hãy viết bài dự thi của chính em. Sử dụng các câu hỏi phần 2.)

This writing is about my best friend…

Lời giải chi tiết:

This writing is about my best friend. Her name is Thuy. She’s my neighbor for many years. She lives opposite my house, so we see each other every day.

She is thin and tall. She has a long brown hair and fair skin. She is so lovely and gentle. She loves studying English and playing sports in her free time. I have a great passion for her because she always helps me whenever I face difficulties. Every morning, we ride bikes to school together.

I hope we are always best friends forever.

Tạm dịch:

Bài viết này là về người bạn thân nhất của tôi. Cô ấy tên là Thủy. Cô ấy là hàng xóm của tôi trong nhiều năm. Cô ấy sống đối diện nhà tôi nên chúng tôi gặp nhau hàng ngày.

Cô ấy gầy và cao. Cô ấy có một mái tóc dài màu nâu và làn da trắng. Cô ấy thật đáng yêu và dịu dàng. Cô thích học tiếng Anh và chơi thể thao trong thời gian rảnh. Tôi có một niềm đam mê lớn đối với cô ấy vì cô ấy luôn giúp đỡ tôi bất cứ khi nào tôi gặp khó khăn. Mỗi sáng, chúng tôi cùng nhau đạp xe đến trường.

Tôi hy vọng chúng tôi luôn là những người bạn tốt nhất của nhau mãi mãi.


Cùng chủ đề:

Giải C. Speaking Unit 6 sách bài tập tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức với cuộc sống)
Giải D. READING - Unit 1. My new school - SBT Tiếng Anh 6 – Global Success
Giải D. Reading Unit 3 SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức với cuộc sống)
Giải D. Reading Unit 5 sách bài tập Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức)
Giải E. WRITING - Unit 1. My New School - SBT Tiếng Anh 6 – Global Success
Giải E. Writing Unit 3 SBT tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Global Success
Giải E. Writing Unit 5 sách bài tập Tiếng Anh 6 - Global Suscess (Kết nối tri thức)
Giải E. Writing Unit 6 SBT tiếng Anh lớp 6 mới Kết nối tri thức với cuộc sống Global Success
Giải Pronunciation - Unit 4 Sách bài tập Tiếng Anh 6 – Global Success (Kết nối tri thức)
Giải Reading Unit 4 Sách bài tập Tiếng Anh 6 Global success (Kết nối tri thức)
Giải SBT tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống - Test Yourself 1