Getting Started trang 38 Unit 10 Tiếng Anh 7 mới
Now, listen and repeat the words and phrases.
Bài 1a
Task 1. Listen and read .
(Nghe và đọc.)
A different type of footprint
Mai: Nam, I read yesterday that we all have a carbon footprint.
Nam: Well, we all have footprints - we make them with our feet!
Mai: Ha ha, I know that. But this kind of footprint is about the negative effect we have on the environment.
Nam: Right, it's in the news a lot these days.
Mai: So our footprint is bigger when we use energy that produces carbon dioxide. That's bad for the environment.
Nam: So it's better to have a smaller footprint, right?
Mai: Right, Nam. Non-renewable energy sources like coal, natural gas, and oil produce a lot of carbon dioxide. Those sources are going to run out soon too.
Nam: So, they're different to wind, hydro, and solar?
Mai: Yes, they're all sources of energy too, but they're renewable. That means we can't use them all up - they will last forever.
Nam: Do you have a big carbon footprint, Mai?
Mai: Mine's small. I recycle the products I use and I go everywhere by bike. We have solar panels on our roof at home to catch the sun's energy, too.
Nam: Oh no! I think my footprint is big, and not just because of these big shoes!
a. Read the conversation again and answer the questions.
(Đọc bài đàm thoại và trả lời những câu hỏi sau.)
1. What is a carbon footprint?
(Khí thải carbon là gì?)
2. What does 'non-renewable energy' mean?
(Năng lượng không tái sinh được” là gì?)
3. Why is sunlight a renewable source?
(Tại sao ánh sáng mặt trời lại là nguồn năng lượng tái sinh được?)
4. Why does Mai think she has a small carbon footprint?
(Tại sao Mai nghĩ rằng cô ấy có lượng nhỏ khí thải carbon?)
5. What things do you think might create a big carbon footprint?
(Bạn nghĩ điều gì tạo nên khí thải carbon lớn?)
Phương pháp giải:
Dịch bài hội thoại:
Mai: Nam, mình đã đọc vào hôm qua rằng tất cả chúng ta có một dấu chân carbon mới.
Nam: À, tất cả chúng ta đều có dấu chân - chúng ta tạo ra nó với bàn chân chúng ta!
Mai: Ha ha, mình biết. Những loại dấu chân này là về hiệu ứng xấu mà chúng ta tác động lên môi trường.
Nam: Đúng rồi, nó nằm trong tin tức nhiều ngày nay.
Mai: Vậy nên dấu chân của chúng ta to hơn khi chúng ta sử dụng năng lượng tạo ra khí CO 2 . Điều đó thật xấu cho môi trường.
Nam: Vậy thì tốt hơn là có một dấu chân carbon nhỏ hơn, phải không?
Mai: Đúng rồi Nam. Năng lượng không tái tạo được như than, khí tự nhiên, và dầu sản xuất nhiều CO2. Những nguồn này sẽ sớm cạn kiệt.
Nam: Vậy chúng khác với gió, nước, năng lượng mặt trời phải không?
Mai: Đúng thế, chúng cũng là tất cả các nguồn năng lượng. Nhưng chúng có thể tái chế. Điều đó có nghĩa là chúng ta không thể dùng hết chúng - chúng sẽ kéo dài mãi mãi.
Nam: Bạn có một dấu chân carbon lớn phải không Mai?
Mai: Của mình thì nhỏ. Mình đã tái chế những sản phẩm mà mình dùng và mình đi đến mọi nơi bằng xe đạp. Chúng mình có tấm pin mặt trời trên mái nhà để đón năng lượng mặt trời.
Nam: Ồ không! Mình nghĩ dấu chân của mình lớn, và không chỉ bởi vì những đôi giày này!
Lời giải chi tiết:
1. It’s about the negative effect we have on the environment.
(Nó nói về hiệu ứng tiêu cực mà chúng ta tác động đến môi trường.)
2. “Non-renewable” means that it will run out if we use it.
(“Không tái sinh được” có nghĩa là nó sẽ cạn kiệt nếu chúng ta sử dụng nó.)
3. Sunlight is a renewable energy because we can’t use it all up, it will last forever.
(Ánh sáng mặt trời là một năng lượng có thể phục hồi là vì chúng ta không thể sử dụng nó hết được, nó sẽ tồn tại mãi mãi.)
4. Mai thinks she has a small carbon footprint because she recycles the products she uses and she goes everywhere by bike.
( Mai nghĩ rằng cô ấy gây ra khí thải carbon nhỏ bởi vì cô ấy tái chế sản phẩm mà cô ấy dùng và cô ấy đi đến mọi nơi bằng xe đạp.)
5. The products we use that are bad for the environment or the energy we use that produces carbon dioxide might create a big carbon footprint.
(Những sản phẩm mà chúng ta sử dụng không tốt cho môi trường hay năng lượng mà chúng ta dùng sản xuất ra C0 2 có thể tạo ra dấu chân carbon lớn.)
Bài 1b
1b. Complete the network below using information from the conversation.
(Hoàn thành lưới từ bên dưới sử dụng thông tin từ bài đàm thoại.)
Lời giải chi tiết:
Source of energy (Nguồn năng lượng)
- Renewable sources : wind , hydro , solar.
(Những nguồn có thể phục hồi: gió, nước, mặt trời.)
- Non-renewable sources : coal , natural gas , oil.
(Những nguồn không thể phục hồi: than, khí tự nhiên, dầu.)
Bài 2
Task 2. N ow, listen and repeat the words and phrases.
(Nghe và lặp lại những từ và cụm từ sau.)
wind |
coal |
natural gas |
nuclear |
biogas |
oil |
hydro |
solar |
Phương pháp giải:
wind: gió
coal: than đá
natural gas: khí tự nhiên
nuclear: hạt nhân
biogas: khí sinh học
oil: dầu
hydro: thủy điện
solar: mặt trời
Bài 3
Task 3. Put the words into the correct groups below.
(Đặt những từ vào những nhóm chính xác bên dưới.)
wind |
coal |
natural gas |
nuclear |
biogas |
oil |
hydro |
solar |
Renewable sources |
Non-renewable sources |
Example: wind |
Example: coal |
Lời giải chi tiết:
- Renewable sources: wind, hydro, biogas, nuclear, solar.
(Những nguồn có thể phục hồi được: gió, thủy điện, khí đốt, hạt nhân, mặt trời.)
- Non-renewable sources: coal, natural gas, oil.
(Những nguồn không thể phục hồi: than, khí tự nhiên, dầu.)
Bài 4
Task 4. Practise asking and answering the questions about renewable and non-renewable sources .
( Thực hành hỏi và trả lời những câu về những nguồn có thể phục hồi và không thể phục hồi.)
A: What type of energy source is wind?
(Gió là loại nguồn năng lượng nào?)
B: It's a renewable source of energy.
(Nó là một loại nguồn năng lượng có thể phục hồi được.)
A: What type of energy source is coal?
(Than đá là loại nguồn năng lượng nào?)
B: It's a non-renewable source.
(Nó là nguồn năng lượng không thể phục hồi.)
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.