Giải Hóa học 11 bài 13 trang 74, 75, 76, 77, 78, 79 Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Hóa 11, giải hóa lớp 11 kết nối tri thức với cuộc sống Chương 3. Đại cương về hóa học hữu cơ


Bài 13. Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ trang 74, 75, 76, 77, 78, 79 Hóa học 11 Kết nối tri thức

Tại sao số lượng các chất hữu cơ lớn hơn rất nhiều các chất vô cơ?

CH tr 74 MĐ

Tại sao số lượng các chất hữu cơ lớn hơn rất nhiều các chất vô cơ?

Phương pháp giải:

Ứng với một công thức phân tử hợp chất hữu cơ có thể có các đồng phân cấu tạo về mạch carbon, nhóm chức, vị trí nhóm chức.

Lời giải chi tiết:

Ứng với một công thức phân tử hợp chất hữu cơ có thể có các đồng phân cấu tạo về mạch carbon, nhóm chức, vị trí nhóm chức.

Ví dụ: Ứng với công thức phân tử C 5 H 12 có 3 đồng phân, ứng với công thức phân tử C 10 H 22 có 75 đồng phân.

Hiện tượng này đã làm cho số lượng các hợp chất hữu cơ tăng lên rất nhiều so với các hợp chất vô cơ.

CH tr 75 CH1

Viết công thức cấu tạo các hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử sau:

a) C 3 H 8 O;

b) C 4 H 8 .

Phương pháp giải:

Thay đổi thứ tự liên kết sao cho đảm bảo các nguyên tố liên kết theo đúng hóa trị.

Lời giải chi tiết:

a) Công thức cấu tạo các hợp chất hữu cơ có công thức C 3 H 8 O:

CH 3 – CH 2 – CH 2 – OH;

CH 3 – CH(OH) – CH 3 ;

CH 3 – O – CH 2 – CH 3 .

b) Công thức cấu tạo các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C 4 H 8 :

CH 2 = CH – CH 2 – CH 3 ;

CH 3 – CH = CH – CH 3 ;

CH tr 75 CH2

Hãy cho biết có loại mạch carbon nào trong công thức cấu tạo của các chất sau đây:

Phương pháp giải:

Các nguyên tử C liên kết với nhau tạo thành mạch carbon: hở không phân nhanh, hở phân nhánh hoặc mạch vòng.

Lời giải chi tiết:

a) Mạch hở không phân nhánh;

b) Mạch hở phân nhánh;

c) Mạch vòng, có nhánh.

CH tr 77 CH

Viết công thức cấu tạo dạng thu gọn có thể có của các hợp chất hữu cơ ứng với công thức phân tử C 4 H 10 O.

Phương pháp giải:

Thay đổi thứ tự liên kết – C – O – H ; - C – O – C – ; thay đổi trật tự liên kết giữa các C (mạch thẳng, mạch nhánh). Không có mạch vòng.

Lời giải chi tiết:

Công thức cấu tạo dạng thu gọn có thể có của C 4 H 10 O:

CH 3 – CH 2 – CH 2 – CH 2 – OH;

CH 3 – CH 2 – CH(OH) – CH 3 ;

CH 3 – CH(CH 3 ) – CH 2 OH;

CH 3 – C(OH)(CH 3 ) – CH 3 ;

CH 3 – O – CH 2 – CH 2 – CH 3 ;

CH 3 – O – CH(CH 3 ) 2 ;

CH 3 – CH 2 – O – CH 2 – CH 3 .

CH tr 78 CH1

Viết các công thức cấu tạo của hợp chất có công thức phân tử C 5 H 12 .

Phương pháp giải:

Các công thức cấu tạo của hợp chất có công thức phân tử C 5 H 12 :

CH 3 – CH 2 – CH 2 – CH 2 – CH 3 ;

CH 3 – CH 2 – CH(CH 3 ) – CH 3 ;

CH tr 78 CH2

Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?

A. C 2 H 5 OH và CH 3 – O – C 2 H 5 .

B. CH 3 – O – CH 3 và CH 3 CHO.

C. CH 3 – CH 2 – CH 2 – OH và CH 3 – CH(OH) – CH 3 .

D. CH 3 – CH 2 – CH 2 – CH 3 và CH 3 – CH 2 – CH = CH 2.

Phương pháp giải:

CH 3 – CH 2 – CH 2 – OH và CH 3 – CH(OH) – CH 3 là đồng phân của nhau, do có cùng công thức phân tử C 3 H 8 O nhưng có công thức cấu tạo khác nhau.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: C

CH tr 78 HĐ

Trong quá trình chế biến dầu mỏ, người ta thu được nhiều khí như C 2 H 4 , C 3 H 6 , C 4 H 8 , …

Trả lời câu hỏi:

1. So sánh thành phần phân tử và đặc điểm cấu tạo của ba hợp chất trên.

2. Theo em, tại sao các hợp chất trên đều có cùng tính chất hoá học đặc trưng là làm mất màu dung dịch bromine?

Phương pháp giải:

1. Cấu tạo: đều chứa 2 nguyên tố C và H, đều có liên kết đôi.

2. Cấu tạo giống nhau => tính chất giống nhau.

Lời giải chi tiết:

1. Ba hợp chất trên đều là hydrocarbon (phân tử chỉ chứa C và H); về cấu tạo cả ba hợp chất đều có chứa liên kết đôi.

2. Các hợp chất trên đều có cùng tính chất hoá học đặc trưng là làm mất màu dung dịch bromine do có cấu tạo tương tự nhau, đều chứa 1 liên kết đôi.

CH tr 79 CH1

Viết công thức phân tử của các chất có từ 3 đến 5 nguyên tử carbon trong phân tử thuộc dãy đồng đẳng của acetylene (C 2 H 2 ).

Lời giải chi tiết:

CH ≡ C – CH 3 ;

CH ≡ C – CH 2 – CH 3 ;

CH 3 – C ≡ C – CH 3 ;

CH ≡ C – CH 2 – CH 2 – CH 3 ;

CH 3 – C ≡ C – CH 2 – CH 3 .

CH tr 79 CH2

Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất là đồng đẳng của nhau?

A. CH 3 – CH 2 – OH và CH 3 – CH 2 – CH 2 – OH.

B. CH 3 – O – CH 3 và CH 3 – CH 2 – OH.

C. CH 4 , C 2 H 6 và C 4 H 8 .

D. CH 4 và C 3 H 6 .

Phương pháp giải:

CH 3 – CH 2 – OH và CH 3 – CH 2 – CH 2 – OH có cấu tạo tương tự nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau 1 nhóm – CH 2 nên là đồng đẳng của nhau.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: A


Cùng chủ đề:

Giải Hóa học 11 bài 8 trang 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54 Kết nối tri thức
Giải Hóa học 11 bài 9 trang 55, 56 Kết nối tri thức
Giải Hóa học 11 bài 10 trang 57,58, 59, 60, 61, 62 Kết nối tri thức
Giải Hóa học 11 bài 11 trang 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69 Kết nối tri thức
Giải Hóa học 11 bài 12 trang 70, 71, 72, 73 Kết nối tri thức
Giải Hóa học 11 bài 13 trang 74, 75, 76, 77, 78, 79 Kết nối tri thức
Giải Hóa học 11 bài 14 trang 80, 81 Kết nối tri thức
Giải Hóa học 11 bài 15 trang 82, 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89, 90, 91 Kết nối tri thức
Giải Hóa học 11 bài 16 trang 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98 99, 100, 101 Kết nối tri thức
Giải Hóa học 11 bài 17 trang 102, 103, 104, 105, 106, 107, 108, 109 Kết nối tri thức
Giải Hóa học 11 bài 18 trang 110, 111 Kết nối tri thức