Giải Khoa học tự nhiên 8 bài 15 trang 77, 78, 79 Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Giải khoa học tự nhiên 8, soạn sgk khtn lớp 8 chân trời sáng tạo Chủ đề 3. Khối lượng riêng, áp suất và moment lực - KHT


Bài 15. Khối lượng riêng trang 77, 78, 79 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo

Làm thế nào để xác định khối lượng nước chứa đầy trong một bồn đặt ở trên cao?

Câu hỏi tr 77 CHMĐ

Trả lời câu hỏi mở đầu trang 77 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo

Làm thế nào để xác định khối lượng nước chứa đầy trong một bồn đặt ở trên cao?

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết về khối lượng riêng và công thức tính khối lượng riêng \(D = \frac{m}{V}\)

Lời giải chi tiết:

Để xác định khối lượng nước chứa đầy trong một bồn đặt ở trên cao ta sử dụng công thức tính khối lượng: m = D.V.

Với D là khối lượng riêng của nước (kg/m 3 ), V là thể tích nước chứa trong bồn (m 3 ).

Câu hỏi tr 77 CH

Trả lời câu hỏi trang 77 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo

1. Trong hai phương án ở bên, phương án nào là thuận tiện nhất. Vì sao?

2. Biết rằng 1 L nước có khối lượng bằng 1 kg, hãy trả lời câu hỏi đã nên ở phân Mở đầu bài học.

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết về khối lượng riêng và công thức tính khối lượng riêng \(D = \frac{m}{V}\)

Lời giải chi tiết:

1. Phương án thứ hai: Biết khối lượng của một thể tích nước xác định rồi suy ra khối lượng nước toàn bình là thuận tiện nhất.

Vì ta dễ dàng thực hiện phép đo khối lượng của một thể tích nước xác định hơn là thực hiện phép đo khối lượng cho toàn bộ lượng nước chứa trong bồn.

2. 1 L nước có khối lượng 1 kg nên 500 L nước có khối lượng 500 kg.

Vậy để xác định khối lượng nước trong bồn đặt ở trên cao ta cần biết khối lượng của một đơn vị thể tích nước đó rồi suy ra khối lượng nước toàn bình khi đã biết thể tích nước chứa trong bình.

Câu hỏi tr 78 CH

Trả lời câu hỏi trang 78 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo

Nói khối lượng riêng của đồng là 8 900 kg/m 3 có nghĩa là gì? Đổi khối lượng riêng này ra đơn vị g/cm 3 .

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết về khối lượng riêng và công thức tính khối lượng riêng \(D = \frac{m}{V}\)

Lời giải chi tiết:

- Nói khối lượng riêng của đồng là 8 900 kg/m 3 có nghĩa là khối lượng của 1 m 3 của chất đồng là 8 900 kg.

\(8900kg/{m^3} = \frac{{{{8900.10}^3}}}{{{{10}^6}}} = 8,9g/c{m^3}\)

Câu hỏi tr 78 LT 1

Trả lời câu hỏi luyện tập 1 trang 78 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo

Cho biết 2 m 3 sắt có khối lượng là 15 600 kg. Tính khối lượng riêng của sắt.

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết về khối lượng riêng và công thức tính khối lượng riêng \(D = \frac{m}{V}\)

Lời giải chi tiết:

Khối lượng riêng của sắt là \(D = \frac{m}{V} = \frac{{15600}}{2} = 7800kg/{m^3}\)

Câu hỏi tr 78 TN

Trả lời câu hỏi thí nghiệm trang 78 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo

Thí nghiệm xác định khối lượng riêng của khối hộp chữ nhật

Chuẩn bị: một vật rắn đặc có dạng khối hộp chữ nhật (khối gỗ, khối kim loại, cục tẩy, …), thước kẻ, cân điện tử.

Tiến hành thí nghiệm:

Bước 1: Đo khối lượng m của khối hộp chữ nhật (Hình 15.1 a).

Bước 2: Đo chiều dài a, chiều rộng b và chiều cao c của khối hộp chữ nhật (Hình 15.1 b). Tính thể tích của khối hộp chữ nhật V = a x b x c.

Bước 3: Thực hiện đo ba lần. Ghi kết quả theo mẫu Bảng 15.2. Tính giá trị trung bình của các phép đo.

Bước 4: Dùng công thức \(D = \frac{m}{V}\) để tính khối lượng riêng của khối hộp.

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết về khối lượng riêng và công thức tính khối lượng riêng \(D = \frac{m}{V}\)

Lời giải chi tiết:

Giả sử, ta thực hiện thí nghiệm với khối hộp chữ nhật bằng gỗ. Làm theo các bước ta thu được bảng 15.2 như sau:

Khối lượng riêng của khối hộp gỗ hình chữ nhật là

\(D = \frac{m}{V} = \frac{{78,7}}{{105}} \approx 0,75g/c{m^3}\)

Câu hỏi tr 78 LT 2

Trả lời câu hỏi luyện tập 2 trang 78 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo

Hãy xác định khối lượng riêng của vật có dạng khối lập phương trong hình dưới đây.

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết về khối lượng riêng và công thức tính khối lượng riêng \(D = \frac{m}{V}\)

Lời giải chi tiết:

Thể tích của vật là \(V = {2^3} = 8c{m^3}\)

Khối lượng riêng của vật là \(D = \frac{m}{V} = \frac{{7,2}}{8} = 0,9g/c{m^3}\)

Câu hỏi tr 79 TN

Trả lời câu hỏi thí nghiệm trang 79 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo

Thí nghiệm xác định khối lượng riêng của vật rắn có hình dạng bất kì

Chuẩn bị: một vật rắn đặc có hình dạng bất kì bỏ lọt ống đong và không thấm nước (hòn sỏi, viên đá, …), ống đong, cân điện tử.

Tiến hành thí nghiệm:

Bước 1: Đo khối lượng m của vật (Hình 15.2 a).

Bước 2: Rót nước vào ống đong, thể tích nước đo được ban đầu là V đ . Sau đó, thả vật vào ống đong, thể tích nước và vật rắn đo được là V s (Hình 15.2 b).

Thể tích của nước dâng lên, đồng thời cũng là thể tích của vật:

V = V s – V đ

Bước 3: Thực hiện đo ba lần. Ghi kết quả theo mẫu Bảng 15.3. Tính giá trị trung bình của các phép đo.

Bước 4: Tính khối lượng riêng D của vật rắn.

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết về khối lượng riêng và công thức tính khối lượng riêng \(D = \frac{m}{V}\)

Lời giải chi tiết:

Giả sử, ta thực hiện thí nghiệm với một hòn sỏi. Làm theo các bước ta thu được bảng 15.3 như sau:

Khối lượng riêng của hòn sỏi là \(D = \frac{m}{V} = \frac{{28,8}}{{12}} \approx 2,4g/c{m^3}\)

Câu hỏi tr 79 CH

Trả lời câu hỏi trang 79 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo

Với thí nghiệm Hình 15.2, ta có thể xác định khối lượng riêng của những vật nào thường gặp trong cuộc sống hằng ngày?

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết về khối lượng riêng và công thức tính khối lượng riêng \(D = \frac{m}{V}\)

Lời giải chi tiết:

Với thí nghiệm Hình 15.2, ta có thể xác định khối lượng riêng của những vật thường gặp trong cuộc sống hằng ngày như: ổ khóa, chìa khóa, ly rượu nhỏ, chén trà nhỏ, …..

Câu hỏi tr 79 VD

Trả lời câu hỏi vận dụng trang 79 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo

Cho một thanh sắt và một ống sắt hình trụ tròn, có cùng chiều dài và đường kính ngoài (hình dưới). Hãy trình bày cách xác định khối lượng riêng của từng vật.

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết về khối lượng riêng và công thức tính khối lượng riêng \(D = \frac{m}{V}\)

Lời giải chi tiết:

- Xác định khối lượng riêng của thanh sắt:

+ Bước 1: Dùng cân đo khối lượng m của thanh sắt.

+ Bước 2: Đo chiều dài của thanh sắt h (cm), đường kính hình tròn mặt đáy của thanh sắt d (cm).

Thể tích của thanh sắt là \(V = \pi .{\left( {\frac{d}{2}} \right)^2}.h\)

+ Bước 3: Dùng công thức \(D = \frac{m}{V}\left( {g/c{m^3}} \right)\) để tính khối lượng riêng của thanh sắt.

- Xác định khối lượng riêng của ống sắt:

+ Bước 1: Dùng cân đo khối lượng m của ống sắt.

+ Bước 2: Đo chiều dài của ống sắt h (cm), đường kính ngoài và đường kính trong hình tròn mặt đáy của ống sắt lần lượt là d 1 (cm) và d 2 (cm)

Thể tích của ống sắt là \(V = \pi .h.\left( {{{\left( {\frac{{{d_1}}}{2}} \right)}^2} - {{\left( {\frac{{{d_2}}}{2}} \right)}^2}} \right)\)

+ Bước 3: Dùng công thức \(D = \frac{m}{V}\left( {g/c{m^3}} \right)\) để tính khối lượng riêng của ống sắt.

Câu hỏi tr 80 TN

Trả lời câu hỏi thí nghiệm trang 80 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo

Thí nghiệm xác định khối lượng riêng của chất lỏng

Chuẩn bị: chất lỏng cần xác định khối lượng riêng (ví dụ: nước, dầu ăn, cồn), ống đong, cân điện tử.

Tiến hành thí nghiệm:

Bước 1: Đặt ống đong lên bàn cân. Đo giá trị khối lượng ban đầu của ống đong là m đ (Hình 15.3a).

Bước 2: Rót chất lỏng vào ống đong. Đo giá trị khối lượng của ống đong và chất lỏng lúc sau là m s (Hình 15.3b).

Từ đó, tính được khối lượng của chất lỏng là m = m s – m đ .

Bước 3: Đo thể tích V của chất lỏng.

Bước 4: Thực hiện đo ba lần với cùng một lượng chất lỏng. Ghi kết quả theo mẫu Bảng 15.4. Tính giá trị trung bình của các phép đo.

Bước 5: Tính khối lượng riêng D của chất lỏng.

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết về khối lượng riêng và công thức tính khối lượng riêng \(D = \frac{m}{V}\)

Lời giải chi tiết:

Giả sử, ta thực hành thí nghiệm với chất lỏng là nước. Làm các bước theo hướng dẫn ta thu được bảng 15.4 như sau:

Khối lượng riêng của nước là \(D = \frac{m}{V} = \frac{{98}}{{100}} = 0,98g/mL\)

Câu hỏi tr 80 VD

Trả lời câu hỏi vận dụng trang 80 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo

Bồn chứa của một chiếc xe chở xăng có thể tích 26 m 3 . Tính khối lượng xăng tối đa có thể chứa trong bồn, biết khối lượng riêng của xăng là 750 kg/m 3 .

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết về khối lượng riêng và công thức tính khối lượng riêng \(D = \frac{m}{V}\)

Lời giải chi tiết:

Khối lượng xăng tối đa có thể chứa trong bồn là

m = D. V = 750 . 26 = 19 500 kg


Cùng chủ đề:

Giải Khoa học tự nhiên 8 bài 10 trang 50, 51, 52 Chân trời sáng tạo
Giải Khoa học tự nhiên 8 bài 11 trang 53, 54, 55 Chân trời sáng tạo
Giải Khoa học tự nhiên 8 bài 12 trang 56, 57, 58 Chân trời sáng tạo
Giải Khoa học tự nhiên 8 bài 13 trang 62, 63, 64 Chân trời sáng tạo
Giải Khoa học tự nhiên 8 bài 14 trang 69, 70, 71 Chân trời sáng tạo
Giải Khoa học tự nhiên 8 bài 15 trang 77, 78, 79 Chân trời sáng tạo
Giải Khoa học tự nhiên 8 bài 16 trang 81, 82, 83 Chân trời sáng tạo
Giải Khoa học tự nhiên 8 bài 17 trang 84, 85, 86 Chân trời sáng tạo
Giải Khoa học tự nhiên 8 bài 17 trang 89, 90, 91 Chân trời sáng tạo
Giải Khoa học tự nhiên 8 bài 19 trang 92, 93, 94 Chân trời sáng tạo
Giải Khoa học tự nhiên 8 bài 20 trang 95, 96, 97 Chân trời sáng tạo