Giải khtn 9 bài 5 trang 25, 26, 27 Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Giải khtn 9 kntt


Bài 5. Khúc xạ ánh sáng trang 25, 26, 27 Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức

Tại sao khi trong cốc không có nước thì ta không thể nhìn thấy đồng xu (hình a), còn nếu vẫn giữ nguyên vị trí đặt mắt và cốc nhưng rót nước vào cốc thì ta lại nhìn thấy đồng xu (hình b)?

Câu hỏi tr 25 CHMĐ

Trả lời câu hỏi mở đầu trang 25 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức

Tại sao khi trong cốc không có nước thì ta không thể nhìn thấy đồng xu (hình a), còn nếu vẫn giữ nguyên vị trí đặt mắt và cốc nhưng rót nước vào cốc thì ta lại nhìn thấy đồng xu (hình b)?

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết về khúc xạ ánh sáng

Lời giải chi tiết:

Ta nhìn thấy được đồng xu khi đổ nước vào vì lúc này đường truyền của tia sáng đã bị lệch hướng khiến chúng ta có thể nhìn thấy

Câu hỏi tr 25 HĐ

Trả lời câu hỏi hoạt động trang 25 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức

Thí nghiệm 1: Tìm hiểu hiện tượng khúc xạ ánh sáng

Chuẩn bị:

- Một bảng thí nghiệm có gắn tấm nhựa in vòng tròn chia độ;

- Một bản bán trụ bằng thủy tinh;

- Đèn 12 V – 21 W có khe cài bản chắn sáng;

- Nguồn điện (biến áp nguồn).

Tiến hành:

- Bố trí thí nghiệm như Hình 5.1.

- Chiếu một chùm sáng tới SI (điểm tới I là tâm của bản bán trụ).

- Quan sát đường đi của chùm sáng.

Trả lời câu hỏi sau:

Chùm sáng truyền từ không khí vào thủy tinh bị gãy khúc (lệch khỏi phương truyền) tại đâu?

Phương pháp giải:

Quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết:

Chùm sáng truyền từ không khí vào thủy tinh bị gãy khúc (lệch khỏi phương truyền) tại mặt phân cách giữa không khí và bản bán trụ bằng thủy tinh

Câu hỏi tr 26 CH

Trả lời câu hỏi trang 26 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức

Một tia sáng truyền tới mặt nước tạo ra một tia phản xạ và một tia khúc xạ. Người vẽ đã quên và ghi lại chiều truyền của các tia sáng này trong Hình 5.3. Hãy vẽ vào vở và bổ sung chiều mũi tên của các tia sáng trong hình.

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết khúc xạ ánh sáng

Lời giải chi tiết:

Câu hỏi tr 26 HĐ

Trả lời câu hỏi hoạt động trang 26 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức

Thí nghiệm 2: Tìm hiểu mối liên hệ giữa góc khúc xạ và góc tới

Chuẩn bị:

Dụng cụ thí nghiệm như thí nghiệm 1

Tiến hành:

- Bố trí thí nghiệm như Hình 5.1.

- Chiếu tia sáng tới mặt phân cách tại điểm tới I (tâm của đường tròn chia độ) lần lượt với góc tới 0°, 20°, 40°, 60°, 80°.

- Đọc giá trị của góc khúc xạ tương ứng và hoàn thành vào vở theo mẫu tương tự bảng 5.1.

Trả lời câu hỏi và thực hiện các yêu cầu sau:

1. Tia khúc xạ nằm ở phía nào của pháp tuyến so với tia tới?

2. So sánh độ lớn góc tới và góc khúc xạ.

3. Nhận xét tỉ số giữa sin góc tới I và sin góc khúc xạ r.

Phương pháp giải:

Quan sát thí nghiệm và đưa ra nhận xét

Lời giải chi tiết:

Bảng 5.1

Góc tới i

Góc khúc xạ r

Tính tỉ số \(\frac{{\sin i}}{{\sin r}}\)

20°

13°

1,52

40°

25°

1,52

60°

35°

1,51

80°

41°

1,50

1. Tia khúc xạ nằm ở bên kia pháp tuyến so với tia tới.

2. Độ lớn góc tới lớn hơn độ lớn góc khúc xạ

3. Ta có: \(\frac{{\sin i}}{{\sin r}} = const\)(hằng số)

Câu hỏi tr 27 HĐ

Trả lời câu hỏi hoạt động trang 27 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức

Thí nghiệm 3: Khảo sát phương của tia khúc xạ

Chuẩn bị:

- Bản bán trụ bằng thuỷ tinh trong suốt;

- Một tấm xốp mỏng có gắn bảng chia độ;

- Bốn chiếc đinh ghim giống nhau;

- Một tấm nhựa phẳng.

Tiền hành:

- Bố trí thí nghiệm như Hình 5.4.

- Cắm các đinh ghim tại O và A để xác định pháp tuyến OA.

- Cắm đinh ghim ở B để xác định tia tới là BO.

Lưu ý: Để các đinh ghim ở O, A, B sao cho mũ đinh có chiều cao bằng \(\frac{1}{2}\) bề dầy bản bán trụ thuỷ tinh. Khi đó mặt phẳng tới đi qua ba đầu đinh ghim ở O, A, B song song với tấm xốp.

- Đặt mắt để nhìn vào mặt phẳng của bản bán trụ sao cho đầu mũ đinh ghim ở O che khuất ảnh đầu mũ đinh ghim ở B.

- Cắm đinh ghim ở C trên đường truyền sáng từ O tới mắt sao cho đầu mũ đinh ghim ở C che khuất ảnh đầu đinh ghim ở B và O. Khi đó tia khúc xạ sẽ là tia OC.

- Bỏ bản bán trụ thuỷ tinh ra, dùng tấm nhựa phẳng để kiểm tra các tia BO, OA, OC có đồng phẳng hay không?

Trả lời câu hỏi sau:

Kết quả thí nghiệm cho thấy tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào?

Phương pháp giải:

Dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết:

- Bỏ bản bán trụ thuỷ tinh ra, dùng tấm nhựa phẳng để kiểm tra các tia BO, OA, OC có đồng phẳng

- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chưa tới

Câu hỏi tr 27 CH

Trả lời câu hỏi trang 27 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức

Hình 5.5 mô tả hiện tượng khúc xạ khi tia sáng truyền từ môi trường nước ra không khí. Chỉ ra điểm tới, tia tới, tia khúc xạ, vẽ pháp tuyến tại điểm tới. So sánh độ lớn của góc khúc xạ và góc tới

Phương pháp giải:

Dựa vào lí thuyết khúc xạ ánh sáng

Lời giải chi tiết:

- Độ lớn của góc khúc xạ lớn hơn góc tới

Câu hỏi tr 28 CH 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 28 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức

Quan sát đường truyền của tia sáng trong Hình 5.6, vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi ở phần mở bài

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết về khúc xạ ánh sáng

Lời giải chi tiết:

Ban đầu, khi không có nước trong cốc, tia sáng truyền đi theo đường thẳng nên ánh sáng từ đồng xu đến mắt người bị thành cốc chắn

Khi đổ nước vào cốc thì theo hiện tượng khúc xạ ánh sáng, ánh sáng từ đồng xu truyền từ nước ra không khí sẽ bị gãy khúc và lúc này mắt người có thể thấy được đồng xu

Câu hỏi tr 28 CH 2

Trả lời câu hỏi 1 trang 28 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức

1. Khi một tia sáng đi từ môi trường này sang môi trường khác, chiết suất tỉ đối của hai môi trường cho ta biết điều gì về đường đi của tia sáng đó

2. Tính chiết suất của nước. Biết tia sáng truyền từ không khí với góc tới là i = 60° thì góc khúc xạ trong nước là r = 40°

Phương pháp giải:

Vận dụng định luật khúc xạ ánh sáng

Lời giải chi tiết:

1. Khi một tia sáng đi từ môi trường (1) này sang môi trường (2), chiết suất tỉ đối của hai môi trường n 21 cho ta biết:

+ Nếu n 21 > 1 thì đường đi của tia khúc xạ trong môi trường (2) đi gần pháp tuyến của mặt phân cách hơn tia tới.

+ Nếu n 21 < 1 thì đường đi của tia khúc xạ trong môi trường (2) đi xa pháp tuyến của mặt phân cách hơn tia tới

2. Chiết suất của nước là \(n = \frac{{\sin i}}{{\sin r}} = \frac{{\sin 60^\circ }}{{\sin 40^\circ }} = 1,35\)


Cùng chủ đề:

Giải Sinh 9, soạn sgk sinh 9 kntt, KHTN 9
Giải khtn 9 bài 1 trang 6, 7, 8 Kết nối tri thức
Giải khtn 9 bài 2 trang 15, 16, 17 Kết nối tri thức
Giải khtn 9 bài 3 trang 18, 19, 20 Kết nối tri thức
Giải khtn 9 bài 4 trang 21, 22, 23 Kết nối tri thức
Giải khtn 9 bài 5 trang 25, 26, 27 Kết nối tri thức
Giải khtn 9 bài 6 trang 30, 31, 32 Kết nối tri thức
Giải khtn 9 bài 7 trang 34, 35, 36 Kết nối tri thức
Giải khtn 9 bài 8 trang 40, 41, 42 Kết nối tri thức
Giải khtn 9 bài 9 trang 47, 48 Kết nối tri thức
Giải khtn 9 bài 10 trang 50, 51, 52 Kết nối tri thức