Giải khtn bài 21 trang 100, 101, 102 Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Giải khtn 9 kntt


Bài 21. Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại trang 100, 101, 102 Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức

Các phi kim như carbon, lưu huỳnh hay chlorine là những chất không thể thiếu

CH tr 100

Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 100 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức

Các phi kim như carbon, lưu huỳnh hay chlorine là những chất không thể thiếu trong công nghiệp cũng như cuộc sống hằng ngày. Tính chất của chúng có gì khác so với kim loại?

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về các phi kim được học trong khoa học tự nhiên 7

Lời giải chi tiết:

Các phi kim có tính chất hoàn toàn khác so với kim loại như: không dẫn điện, dẫn nhiệt, không có ánh kim, không có tính dẻo.

CH tr 101

Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 101 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức

Sử dụng hình 21.2, kết hợp với những hiểu biết của em trong thực tế, em hãy trình bày một số ứng dụng của các phi kim như carbon, lưu huỳnh, chlorine trong cuộc sống

Phương pháp giải:

Dựa vào hình 21.2

Lời giải chi tiết:

Một số ứng dụng của carbon: làm nguyên liệu đốt cháy cung cấp nhiệt cho các lò phản ứng; than chỉ làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì,…; kim cương làm đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt kính,…

Một số ứng dụng của lưu huỳnh: lưu hóa cao su, sản xuất dược phẩm, sản xuất sulfuric acid, sản xuất thuốc diệt nấm, sản xuất pháo hoa, diêm

Một số ứng dụng của chlorine: tẩy rửa, sản xuất nước javen, sản xuất dược phẩm, sản xuất chất dẻo,…

CH tr 102 CH1

Trả lời Câu hỏi 1 trang 102 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức

Giải thích tại sao trong phản ứng giữa kim loại và phi kim, phi kim thường nhận electron

Phương pháp giải:

Dựa vào cách hình thành liên kết hóa học

Lời giải chi tiết:

Vì các kim loại thường nhường electron để đạt lớp vỏ ngoài của khí hiếm, nên các phi kim nhận electron để đạt lớp vỏ ngoài của khí hiếm

CH tr 102 CH2

Trả lời Câu hỏi 2 trang 101 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức

Lấy ví dụ minh họa sự khác nhau giữa kim loại và phi kim về tính chất vật lí và tính chất hóa học

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất vật lí và hóa học của phi kim

Lời giải chi tiết:

Phi kim (Ví dụ: lưu huỳnh)

Kim loại (Ví dụ: nhôm)

Tính chất vật lí

Không dẫn điện, không dẫn nhiệt, chất rắn ở điều kiện thường, màu vàng, không mùi, khôn tan trong nước

Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có ánh kim, tính dẻo. Chất rắn ở điều kiện thường

Tính chất hóa học

Tác dụng với kim loại:

O 2 + S \( \to \)SO 2

Tác dụng với dung dịch acid

4Al + 3O 2 \( \to \)2Al 2 O 3


Cùng chủ đề:

Giải khtn 9 chương 11 kết nối tri thức, giải sinh 9 chương 11 kntt
Giải khtn 9 chương 12 kết nối tri thức, giải sinh 9 chương 6 kntt
Giải khtn 9 chương 13 kết nối tri thức, giải sinh 9 chương 13 kntt
Giải khtn 9 chương 14 kết nối tri thức, giải sinh 9 chương 14 kntt
Giải khtn 9 kntt
Giải khtn bài 21 trang 100, 101, 102 Kết nối tri thức
Lý thuyết bài 2 khtn 9 kntt
Lý thuyết bài 3 khtn 9 kntt
Lý thuyết bài 4 khtn 9 kntt
Lý thuyết bài 5 khtn 9 kntt
Lý thuyết bài 6 khtn 9 kntt