Tiếng anh lớp 5 Unit 9 lesson 2 trang 80 Phonics Smart
Listen and repeat. Look at the words at 1. Read and write the animals. Mime. Ask and answer. Read and number. Then listen and check.
Câu 1
1. Listen and repeat.
(Nghe và nhắc lại.)
animals (n): động vật
shark (n): cá mập
roar (v): gầm
bat (n): con dơi
polar bear (n): gấu Bắc cực
jellyfish (n): con sứa
penguin (n): chim cánh cụt
panda (n): gấu trúc
whale (n): cá voi
- Look! It is roaring.
(Nhìn này ! Nó đang gầm lên.)
Wow.
- Look! The shark is so big.
(Nhìn! Con cá mập lớn thật đó.)
Yes.
(Đúng vậy .)
Câu 2
2. Look at the words at 1. Read and write the animals.
(Nhìn vào các từ ở phần 1. Đọc và viết các con vật.)
a. A ___bat___ sleeps in the day and flies at night. It isn't a bird.
b. A ______ is a bird. It cannot fly.
c. This animal lives in the sea. It is scary. It is a ______.
d. A _______ is a white and big animal. It lives in very cold water.
e. This is a sea animal. It doesn't have bones and legs. It can be clear or can have colours. It is a ______.
Lời giải chi tiết:
a. A bat sleeps in the day and flies at night. It isn't a bird.
(Dơi ngủ vào ban ngày và bay vào ban đêm. Nó không phải là một con chim.)
b. A penguin is a bird. It cannot fly.
(Chim cánh cụt là một con chim. Nó không thể bay.)
c. This animal lives in the sea. It is scary. It is a shark.
(Loài vật này sống ở biển. Nó thật đáng sợ. Đó là một con cá mập.)
d. A polar bear is a white and big animal. It lives in very cold water.
(Gấu Bắc Cực là loài động vật có màu trắng và to lớn. Nó sống ở vùng nước rất lạnh.)
e. This is a sea animal. It doesn't have bones and legs. It can be clear or can have colours. It is a jellyfish.
(Đây là một loài động vật biển. Nó không có xương và chân. Nó có thể trong suốt hoặc có thể có màu sắc. Nó là một con sứa.)
Câu 3
3. Mime. Ask and answer.
(Bắt trước . Hỏi và trả lời.)
Phương pháp giải:
Cách chơi: 2 bạn hỏi đáp về những đặc điểm của một loài động vật nào đó, 1 bạn khác diễn tả lại những đặc điểm ấy bằng hành động.
What animal did you see in the zoo?
(Bạn đã nhìn thấy con vật nào trong sở thú?)
I saw a penguin.
(Tôi nhìn thấy một con chim cánh cụt.)
How was it?
(Nó thế nào?)
It walked slowly.
(Nó bước đi chậm rãi.)
Câu 4
4. Read and number. Then listen and check.
(Đọc và đánh số. Sau đó nghe và kiểm tra.)
Phương pháp giải:
Tính từ ngắn ở dạng so sánh hơn
- Tính từ ngắn: là những tính từ chỉ có 1 âm tiết hoặc có 2 âm tiết và kết thúc bằng đuôi -y (happy, sleepy,...)
- Cách biến đổi: thêm đuôi -er vào sau những tính từ ngắn.
Ví dụ:
loud - louder (to - to hơn)
slow - slower (chậm - chậm hơn)
fast - faster (nhanh - nhanh hơn)
The monkey is smaller than the tiger.
(Con khỉ nhỏ hơn con hổ.)
Lời giải chi tiết:
3. What did you see?
(Bạn đã nhìn thấy gì?)
6. I saw a monkey and a tiger too.
(Tôi cũng thấy một con khỉ và một con hổ.)
1. I went to the zoo yesterday.
(Hôm qua tôi đã đi sở thú.)
5. Did you see a monkey?
(Bạn có nhìn thấy một con khỉ không?)
2. That sounds interesting.
(Nghe có vẻ thú vị.)
4. I saw many animals.
(Tôi đã nhìn thấy nhiều loài động vật.)
7. The monkey is smaller than the tiger.
(Con khỉ nhỏ hơn con hổ.)
Câu 5
5. Listen and circle the correct answer.
(Nghe và khoanh tròn vào câu trả lời đúng.)
a. The rabbit and the ___tortoise___ were good friends.
A. kitten
B. tortoise
b. The rabbit could run _____ than the tortoise.
A. faster
B. slower
c. The rabbit decided to ______ and sleep when the tortoise still moved.
A. follow
B. stop
d. In the end, the tortoise ______ the race.
A. won
B. lost
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Long ago, in the forest there was a rabbit and a tortoise. They were good friends. The rabbits always say he could run faster than the tortoise. one day the challenge to run. The race started. The rabbit ran really fast then he decided to take a rest. He stopped and slept. and the turtle still moved and reached the winning. When the rabbit woke up, he ran very fast. He was ashamed to see the tortoise. In the end he lost the race.
Tạm dịch:
Cách đây rất lâu, trong rừng có một con thỏ và một con rùa. Họ là bạn tốt. Thỏ luôn nói rằng nó có thể chạy nhanh hơn rùa. một ngày nọ thử thách chạy bộ. Cuộc đua bắt đầu. Thỏ chạy rất nhanh rồi quyết định nghỉ ngơi. Anh dừng lại và ngủ. và con rùa vẫn di chuyển và giành chiến thắng. Khi thỏ tỉnh dậy, nó chạy rất nhanh. Anh xấu hổ khi nhìn thấy con rùa. Cuối cùng anh ta đã thua cuộc đua.
Lời giải chi tiết:
a. B |
b. A |
c. B |
d. A |
a. The rabbit and the tortoise were good friends.
(Thỏ và rùa là đôi bạn thân thiết.)
b. The rabbit could run faster than the tortoise.
(Thỏ có thể chạy nhanh hơn rùa.)
c. The rabbit decided to stop and sleep when the tortoise still moved.
(Thỏ quyết định dừng lại và ngủ trong khi rùa vẫn tiếp tục chạy.)
d. In the end, the tortoise won the race.
(Cuối cùng thì rùa đã thắng cuộc đua.)
Câu 6
6. Look and say using the given words.
(Nhìn và nói sử dụng các từ cho sẵn.)
Lời giải chi tiết:
a. In picture 1, the tiger is roaring louder than the tiger in picture 2.
(Ở hình 1, con hổ gầm to hơn con hổ ở hình 2.)
b. In picture 1, the penguin is running faster than the polar bear in picture 2.
(Ở hình 1, chú chim cánh cụt đang chạy nhanh hơn con gấu Bắc Cực ở hình 2.)
c. In picture 1, the tiger is stronger than the giraffe in picture 2.
(Ở hình 1, con hổ khỏe hơn con hươu cao cổ ở hình 2.)
d. In picture 1, the shark is smaller than the whale in picture 2.
(Ở hình 1, con cá mập nhỏ hơn con cá voi ở hình 2.)