Giải lesson five unit 9 Tiếng Anh 5 Family and Friends có đáp án — Không quảng cáo

Tiếng Anh lớp 5, giải tiếng anh lớp 5 Chân trời sáng tạo Family and Friends Unit 9. In the park


Tiếng anh lớp 5 Unit 9 lesson Five trang 70 Family and Friends

An old woman made a special gingerbread cookie. She wanted to eat him. The Gingerbread Man ran fast and shouted loudly, “You can’t catch me, I’m the Gingerbread Man!” The woman followed the Gingerbread Man out of the house and chased him quickly.

Câu 1

1. Listen, point, and repeat.

(Nghe, chỉ và nhắc lại.)

Shout (v): La hét

Follow (v): Theo

Chase (v): Đuổi theo

Catch (v): Bắt

Cross (v): Băng qua

Câu 2

2. Look at the text. What can you see in the pictures?

(Xem xét đoạn văn. Bạn thấy gì trong những bức tranh?)

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

NGƯỜI BÁNH GỪNG

Một bà lão đã làm một chiếc bánh quy gừng đặc biệt. Bà ấy muốn ăn nó. Người Bánh Gừng chạy rất nhanh và hét lớn: "Bà không thể bắt được tôi, tôi là Người Bánh Gừng!" Người phụ nữ theo Người Bánh Gừng ra khỏi nhà và nhanh chóng đuổi theo.

Anh ta chạy ra sông. Anh ta muốn qua sông, nhưng anh ta bơi không giỏi. Anh nhìn thấy một con cáo.

“Tôi có thể bơi,” con cáo nói.

“Ngồi lên mũi tôi.”

Người Bánh Gừng lịch sự ngồi lên mũi con cáo và con cáo đã ăn anh ta!)

Lời giải chi tiết:

In the pictures, I can see a walking ginger bread, an old woman and a fox.

(Trong các bức tranh, tôi có thể thấy một chiếc bánh gừng biết đi, một người phụ nữ lớn tuổi và một cáo.)

Câu 3

3. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

NGƯỜI BÁNH GỪNG

Một bà lão đã làm một chiếc bánh quy gừng đặc biệt. Bà ấy muốn ăn nó. Người Bánh Gừng chạy rất nhanh và hét lớn: "Bà không thể bắt được tôi, tôi là Người Bánh Gừng!" Người phụ nữ theo Người Bánh Gừng ra khỏi nhà và nhanh chóng đuổi theo.

Anh ta chạy ra sông. Anh ta muốn qua sông, nhưng anh ta bơi không giỏi. Anh nhìn thấy một con cáo.

“Tôi có thể bơi,” con cáo nói.

“Ngồi lên mũi tôi.”

Người Bánh Gừng lịch sự ngồi lên mũi con cáo và con cáo đã ăn anh ta!

Câu 4

4.  Read again and write T(true) orF(false).

(Đọc lại bài và viết T(đúng) hoặc F(sai).)

1. The Gingerbread Man was a cookie.

(Người Bánh Gừng là một cái bánh quy.)

2. The old woman chased the fox fast.

(Bà lão đuổi nhanh theo con cáo.)

3. The Gingerbread Man ran to the river.

(Người bánh gừng chạy đến dòng sông.)

4. The Gingerbread Man saw a fox.

(Người Bánh Gừng nhìn thấy một con cáo.)

5. The Gingerbread Man could swim well.

(Người Bánh Gừng có thể chạy nhanh.)

6. The fox ate the Gingerbread Man.

(Con cáo ăn Người Bánh Gừng.)

Câu 5

5. What’s your favorite story?

(Câu chuyện yêu thích của bạn là gì?)

Lời giải chi tiết:

My favorite story is Cinderella. This is a story about a poor girl who is helped by a fairy godmother and wins the heart of a prince.

(Câu chuyện yêu thích của tôi là Cô bé Lọ Lem. Đây là câu chuyện kể về một cô gái nghèo được bà tiên đỡ đầu giúp đỡ và giành được trái tim của một hoàng tử.)


Cùng chủ đề:

Giải lesson five unit 4 Tiếng Anh 5 Family and Friends có đáp án
Giải lesson five unit 5 Tiếng Anh 5 Family and Friends có đáp án
Giải lesson five unit 6 Tiếng Anh 5 Family and Friends có đáp án
Giải lesson five unit 7 Tiếng Anh 5 Family and Friends có đáp án
Giải lesson five unit 8 Tiếng Anh 5 Family and Friends có đáp án
Giải lesson five unit 9 Tiếng Anh 5 Family and Friends có đáp án
Giải lesson five unit 10 Tiếng Anh 5 Family and Friends có đáp án
Giải lesson five unit 11 Tiếng Anh 5 Family and Friends có đáp án
Giải lesson five unit 12 Tiếng Anh 5 Family and Friends có đáp án
Giải lesson four starter Tiếng Anh 5 Family and Friends có đáp án
Giải lesson four unit 1 Tiếng Anh 5 Family and Friends có đáp án