Tiếng anh lớp 5 Unit 6 lesson Six trang 47 Family and Friends
Listen and write the numbers. Look at the picture and say. Say what you did at school yesterday. Write about your last vacation. Use the example to help you.
Listening
1. Listen and write the numbers .
(Nghe và viết số thích hợp.)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
1.
Man: Hello, Duy. How are you?
Boy: Not great. I had a bad day yesterday.
Man: Why?
Boy: Well, I had a math lesson in the morning. The questions were very difficult, and I didn't know the answers.
Man: Oh, dear!
2.
Boy: I had an English lesson in the afternoon.
Man: That's good. You like English.
Boy: Yes, but I didn't have my homework, so the teacher was angry.
Man: Oh, no!
3.
Boy: I played basketball with my friends in the park after school.
Man: That's nice.
Boy: It was nice, but then it started to rain. I was very wet and very cold.
Man: Oh, no!
4.
Boy: I had lots of difficult homework yesterday, too.
Man: Oh, no!
Boy: So l worked for three hours, but I didn't finish it!
Man: Poor Duy!
Tạm dịch:
1.
Người đàn ông: Chào Duy. Bạn khỏe không?
Cậu bé: Không ổn lắm. Hôm qua mình có một ngày tồi tệ.
Người đàn ông: Tại sao vậy?
Cậu bé: À, sáng nay mình có tiết toán. Các câu hỏi rất khó và mình không biết đáp án.
Người đàn ông: Ôi!
2.
Cậu bé: Mình có tiết tiếng Anh vào buổi chiều.
Người đàn ông: Tốt lắm. Bạn thích tiếng Anh mà.
Cậu bé: Đúng vậy, nhưng mình không làm bài tập về nhà, nên cô giáo đã giận.
Người đàn ông: Ồ, không!
3.
Cậu bé: Mình chơi bóng rổ với bạn bè ở công viên sau giờ học.
Người đàn ông: Tuyệt lắm.
Cậu bé: Trời đẹp, nhưng sau đó trời bắt đầu mưa. Mình rất ướt và rất lạnh.
Người đàn ông: Ồ, không!
4.
Cậu bé: Hôm qua mình cũng có rất nhiều bài tập khó.
Người đàn ông: Ồ, không!
Cậu bé: Vậy là mình đã làm trong ba tiếng liền, nhưng mình vẫn không hoàn thành!
Người đàn ông: Tội nghiệp Duy!
Lời giải chi tiết:
1. c |
2. b |
3. a |
4. d |
Lời giải chi tiết:
Đang cập nhật!
Speaking Câu 2
2. Look at the picture and say.
(Nhin vào tranh và nói.)
Lời giải chi tiết:
1. The boy played basketball.
(Bạn nam chơi bóng rổ.)
2. They had an English lesson.
(Họ có tiết học tiếng Anh.)
3. He had a math lesson. He did not know the answer.
(Cậu ấy có tiết học Toán. Cậu ấy không biết câu trả lời.)
4. He had difficult homework. He did not finish his homework.
(Cậu ấy có bài tập khó. Cậu ấy đã không hoàn thành bài tập về nhà.)
Speaking Câu 3
3. Say what you did at school yesterday.
(Kể về việc bạn làm hôm qua.)
Lời giải chi tiết:
I had a math lesson. My teacher gave us difficult homework. I did not finish my homework.
(Tôi đã có một tiết học toán. Giáo viên của tôi đã cho chúng tôi bài tập về nhà khó. Tôi chưa làm xong bài tập về nhà.)
Writing
Writing: A description of a vacation (Viết: Miêu tả kì nghỉ)
4. Write about your last vacation. Use the example to help you.
(Viết về kì nghỉ vừa qua của bạn. Sử dụng ví dụ dưới đây.)
Phương pháp giải:
Tạm dịch ví dụ:
Tết Năm ngoái, tôi đã đến thăm ông bà tôi ở Nha Trang. Các anh chị em họ của tôi cũng ở đây. Thật sự rất vui. Chúng tôi đã chơi bóng đá trên bãi biển và thưởng thức nhiều món ăn ngon. Đó là một kì nghỉ thật hạnh phúc. Tôi không muốn nói lời tạm biệt và trở về nhà.
Lời giải chi tiết:
My last vacation
Last summer, I had a trip to Ha Long Bay with my family. My cousins also came with us. The weather was nice. We ate lots of fresh seafood and we went swimming. It was a happy vacation. I didn’t want to go home.
Tạm dịch:
Kỳ nghỉ vừa qua của tôi
Mùa hè năm ngoái tôi có chuyến du lịch Vịnh Hạ Long cùng gia đình. Anh em họ của tôi cũng đi cùng với chúng tôi. Thời tiết rấtđẹp. Chúng tôi ăn nhiều hải sản tươi sống và đi bơi. Đó là một kỳ nghỉ hạnh phúc. Tôi không muốn về nhà.