Giải Luyện từ và câu: Liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ VBT Tiếng Việt 5 tập 2 Cánh diều
a) Các câu trong mỗi đoạn văn dưới đây nói về ai hoặc sự vật, sự việc nào? Đánh dấu v vào những ô phù hợp:
Nhận xét Câu 1
Trả lời câu 1 trang 69 vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 2 – Cánh diều
a) Các câu trong mỗi đoạn văn dưới đây nói về ai hoặc sự vật, sự việc nào? Đánh dấu v vào những ô phù hợp:
(1) Năm 1781, một nhà thiên văn học người Anh phát hiện ra Sao Thiên Vương. Phát kiến này đã làm thay đổi hiểu biết của loài người về số lượng hành tinh trong Hệ Mặt Trời.
(2) Qua một cuộc thi trên mạng In-tơ-nét, cô bé Lan Anh 15 tuổi. được mời làm đại biểu của Nghị viện Thanh niên Thế giới năm 2000 (tổ chức ở Ô-xtrây-li-a). Em đã đặt chân tới 11 quốc gia khi chưa tròn 17 tuổi và đã viết hàng trăm bài báo. Trong mọi cuộc gặp gỡ quốc tế, cô bé Hà Nội ấy đều trình bày trôi chảy những vấn đề mà em quan tâm bằng tiếng Anh.
Ý |
Đoạn (1) |
Đoạn (2) |
Nói về một hành tinh trong Hệ Mặt Trời. |
||
Nói về việc phát hiện ra Sao Thiên Vương. |
||
Nói về Nghị viện Thanh niên Thế giới. |
||
Nói về Lan Anh – một đại biểu của Nghị viện Thanh niên Thế giới năm 2000. |
b) Những từ ngữ nào trong mỗi đoạn văn cùng nói về một nhân vật, sự vật, sự việc? Đánh dấu v vào những ô phù hợp.
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
nhà thiên văn học, người Anh |
||
phát hiện ra Sao Thiên Vương, phát kiến này. |
||
Lan Anh, em, cô bé Hà Nội |
||
cuộc thi, bài báo, cuộc gặp gỡ |
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các đoạn văn để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Ý |
Đoạn (1) |
Đoạn (2) |
Nói về một hành tinh trong Hệ Mặt Trời. |
||
Nói về việc phát hiện ra Sao Thiên Vương. |
v |
|
Nói về Nghị viện Thanh niên Thế giới. |
||
Nói về Lan Anh – một đại biểu của Nghị viện Thanh niên Thế giới năm 2000. |
v |
b)
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
nhà thiên văn học, người Anh |
v |
|
phát hiện ra Sao Thiên Vương, phát kiến này. |
v |
|
Lan Anh, em, cô bé Hà Nội |
v |
|
cuộc thi, bài báo, cuộc gặp gỡ |
v |
Nhận xét Câu 2
Trả lời câu 2 trang 70 vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 2 – Cánh diều
Việc sử dụng những từ ngữ khác nhau để nói về cùng một nhân vật, sự vật, sự việc trong mỗi đoạn văn trên có tác dụng gì? Đánh dấu V vào những ô phù hợp:
Ý |
Đoạn a |
Đoạn b |
Tránh lặp từ. |
||
Làm cho câu văn có hình ảnh. |
||
Liên kết các câu trong đoạn văn. |
||
Cung cấp thêm thông tin về nhân vật. |
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Ý |
Đoạn a |
Đoạn b |
Tránh lặp từ. |
v |
v |
Làm cho câu văn có hình ảnh. |
||
Liên kết các câu trong đoạn văn. |
v |
v |
Cung cấp thêm thông tin về nhân vật. |
v |
Luyện tập Câu 1
Trả lời câu 1 trang 70 vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 2 – Cánh diều
a) Gạch dưới những từ ngữ thể hiện biện pháp thế trong các đoạn văn dưới đây.
Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. Có lần, cậu bé dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim. Kết quả, cậu bị ngã gãy chân. Nhưng rủi ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của nhà bác học tương lai một câu hỏi: “Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?".
Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đọc không biết bao nhiêu là sách. Sau này, được gợi ý từ chiếc pháo thăng thiên, ông đã thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành một phương tiện bay tới các vì sao.
b) Nêu tác dụng của biện pháp thể trong các đoạn văn trên:
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
a)
Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. Có lần, cậu bé dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim. Kết quả, cậu bị ngã gãy chân. Nhưng rủi ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của nhà bác học tương lai một câu hỏi: “Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?".
Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đọc không biết bao nhiêu là sách. Sau này, được gợi ý từ chiếc pháo thăng thiên, ông đã thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành một phương tiện bay tới các vì sao.
b) Tác dụng của biện pháp thế:
- Tránh lặp từ.
- Liên kết các câu trong đoạn văn.
- Làm cho câu văn có hình ảnh.
Luyện tập Câu 2
Trả lời câu 2 trang 70 vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 2 – Cánh diều
Viết từ ngữ thích hợp trong thẻ từ vào chỗ trống để liên kết các câu trong đoạn văn sau:
Từ thuở nhỏ, Lê Quý Đôn đã nổi tiếng thần đồng. Lên hai tuổi, ....... đã nhận được mặt chữ. Năm tuổi,..............đọc được sách và tập viết văn, làm thơ. Mười bốn tuổi, ……………..theo cha rời quê lên kinh đô Thăng Long tìm thầy giỏi. Lê Quý Đôn là người Việt Nam đầu tiên quan tâm đến khoa học vũ trụ……………..đã để lại cho đời nhiều bộ sách quý về lịch sử, địa lí, văn học.
Cậu chàng trai trẻ nhà bác học ấy cậu bé
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các đoạn văn để điền từ ngữ phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Từ thuở nhỏ, Lê Quý Đôn đã nổi tiếng thần đồng. Lên hai tuổi, cậu bé đã nhận được mặt chữ. Năm tuổi, cậu đọc được sách và tập viết văn, làm thơ. Mười bốn tuổi, chàng trai trẻ theo cha rời quê lên kinh đô Thăng Long tìm thầy giỏi. Lê Quý Đôn là người Việt Nam đầu tiên quan tâm đến khoa học vũ trụ. Nhà bác học ấy đã để lại cho đời nhiều bộ sách quý về lịch sử, địa lí, văn học.