Giải mục 3 trang 85, 86 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều
Tìm độ dài cạnh góc vuông (AC) và số đo các góc nhọn (B,C) của tam giác vuông (ABC), biết cạnh góc vuông (AB = 5cm) và cạnh huyền (BC = 13cm).
LT4
Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 85 SGK Toán 9 Cánh diều
Tìm độ dài cạnh góc vuông AC và số đo các góc nhọn B,C của tam giác vuông ABC, biết cạnh góc vuông AB=5cm và cạnh huyền BC=13cm.
Phương pháp giải:
Dựa vào các mối liên hệ giữa tỉ số lượng giác và các cạnh để giải bài toán.
Lời giải chi tiết:
Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có:
+) BC2=AB2+AC2 (theo định lý Pythagore), suy ra 132=52+AC2 hay AC=12(cm).
+) cosB=ABBC=513 suy ra ˆB≈67∘.
+) ˆB+ˆC=90∘ (tổng hai góc nhọn của tam giác vuông), suy ra ˆC=90∘−ˆB≈90∘−67∘=23∘.
LT5
Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 85 SGK Toán 9 Cánh diều
Tìm số đo góc nhọn C và độ dài cạnh góc vuông AB, cạnh huyền BC của tam giác vuông ABC, biết cạnh góc vuông AC=7cm và ˆB=55∘.
Phương pháp giải:
Dựa vào các mối liên hệ giữa tỉ số lượng giác và các cạnh để giải bài toán.
Lời giải chi tiết:
Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có:
+) ˆB+ˆC=90∘ (tổng hai góc nhọn của tam giác vuông), suy ra ˆC=90∘−ˆB=90∘−55∘=35∘.
+) AB=AC.tanC=7.tan35∘≈4,9(cm).
+) Ta có: AC=BC.sinB
suy ra BC=ACsinB=7sin55∘≈8,5(cm).
LT6
Trả lời câu hỏi Luyện tập 6 trang 86 SGK Toán 9 Cánh diều
Cho hình chữ nhật ABCD thỏa mãn AC=6cm,^BAC=47∘. Tính độ dài các đoạn thẳng AB,AD.
Phương pháp giải:
Dựa vào các mối liên hệ giữa tỉ số lượng giác và các cạnh để giải bài toán.
Lời giải chi tiết:
Xét tam giác ABC vuông tại B có:
+) AB=AC.cos^BAC=6.cos47∘≈4,1(cm).
+) BC=AC.sin^BAC=6.sin47∘≈4,4(cm).
Do ABCD là hình chữ nhật nên BC=AD (tính chất hình chữ nhật) suy ra AD≈4,4(cm).