Giải mục II trang 38, 39 SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
Xác định độ biến thiên vận tốc sau 8 s của chuyển động trên. Xác định độ biến thiên của vận tốc sau mỗi giây của chuyển động trên trong 4 s đầu và trong 4 s cuối. Các đại lượng xác định được ở câu 2 cho ta biết điều gì về sự thay đổi vận tốc của chuyển động trên. Hãy chứng tỏ khi cùng chiều với (a.v>0) thì chuyển động là nhanh dần, khi ngược chiều với (a.v<0) thì chuyển động là chậm dần). Tính gia tốc của ô tô trên 4 đoạn đường trong Hình 8.1. ) Gia tốc của ô tô trên đoạn đường 4 có gì đ
Câu hỏi 1
Giải câu hỏi 1 trang 38 SGK Vật Lí 10
1. Xác định độ biến thiên vận tốc sau 8 s của chuyển động trên
2. Xác định độ biến thiên của vận tốc sau mỗi giây của chuyển động trên trong 4 s đầu và trong 4 s cuối
3. Các đại lượng xác định được ở câu 2 cho ta biết điều gì về sự thay đổi vận tốc của chuyển động trên?
Phương pháp giải:
Biểu thức độ biến thiên vận tốc: a=ΔvΔt
Lời giải chi tiết:
1. Bảng số liệu của chuyển động
Độ biến thiên vận tốc sau 8 s là:
a=ΔvΔt=15,008=1,875(m/s2)
2.
+ Độ biến thiên vận tốc sau 4 s đầu chuyển động:
a=Δv4Δt4=5,284=1,32(m/s2)
+ Độ biến thiên vận tốc sau 4 s sau chuyển động:
a=ΔvΔt=15,00−5,284=2,43(m/s2)
3. Các đại lượng được xác định trong câu 2 cho ta biết vận tốc của vật chuyển động tăng dần
Câu hỏi 2
Giải câu hỏi 2 trang 38 SGK Vật Lí 10
Hãy chứng tỏ khi →a cùng chiều với →v (a.v>0) thì chuyển động là nhanh dần, khi →a ngược chiều với →v (a.v<0) thì chuyển động là chậm dần)
Phương pháp giải:
Gia tốc a cho biết sự thay đổi nhanh chậm của vận tốc.
Lời giải chi tiết:
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật
+ Giả sử vật chuyển động theo chiều dương nên v >0
+ Khi vật chuyển động nhanh dần thì vận tốc của vật cũng tăng dần, nên theo biểu thức tính gia tốc a=ΔvΔt , Δv>0
=> a.v>0
+ Khi vật chuyển động chậm dần thì vận tốc giảm dần, Δv<0
=> a.v<0
Câu hỏi 3
Giải câu hỏi 3 trang 39 SGK Vật Lí 10
1.
a) Tính gia tốc của ô tô trên 4 đoạn đường trong Hình 8.1.
b) Gia tốc của ô tô trên đoạn đường 4 có gì đặc biệt so với sự thay đổi vận tốc trên các đoạn đường khác?
2. Một con báo đang chạy với vận tốc 30 m/s thì chuyển động chậm dần khi tới gần một con suối. Trong 3 giây, vận tốc của nó giảm còn 9 m/s. Tính gia tốc của con báo.
3. Đồ thị ở Hình 8.2 mô tả sự thay đổi vận tốc theo thời gian trong chuyển động của một ô tô thể thao đang chạy thử về phía Bắc.
Tính gia tốc của ô tô:
a) Trong 4 s đầu.
b) Từ giây thứ 4 đến giây thứ 12.
c) Từ giây thứ 12 đến giây thứ 20.
d) Từ giây thứ 20 đến giây thứ 28.
Phương pháp giải:
1.
+ Biểu thức tính gia tốc: a=ΔvΔt
+ 1 m/s = 3,6 km/h
2.
+ Biểu thức tính gia tốc: a=ΔvΔt
3.
+ Quan sát đồ thị
+ Biểu thức tính gia tốc: a=ΔvΔt
Lời giải chi tiết:
1.
a) Đổi 5 km/h = 2518m/s; 29 km/h = 14518m/s; 49 km/h = 24518; 30 km/h = 253m/s
+ Gia tốc trong đoạn đường 1: a=ΔvΔt=2518.1=2518≈1,39(m/s2)
+ Gia tốc trong đoạn đường 2: a=ΔvΔt=14518−25184−1≈2,22(m/s2)
+ Gia tốc trong đoạn đường 3: a=ΔvΔt=24518−145186−4≈2,78(m/s2)
+ Gia tốc trong đoạn đường 4: a=ΔvΔt=253−245187−6≈−5,28(m/s2)
b) Trong 4 đoạn đường trên, vận tốc tăng dần, còn gia tốc từ đoạn đường 1 đến đoạn đường 3 tăng dần, nhưng từ đoạn đường 3 đến đoạn đường 4 thì gia tốc giảm dần.
2.
Gia tốc của con báo là:
a=ΔvΔt=9−303=−7(m/s2)
3.
a) Trong 4 s đầu:
Δv=20(m/s);Δt=4(s)⇒a=ΔvΔt=204=5(m/s2)
b) Từ giây thứ 4 đến giây thứ 12
Δv=20−20=0(m/s);Δt=12−4=8(s)⇒a=ΔvΔt=0(m/s2)
c) Từ giây thứ 12 đến giây thứ 20:
Δv=0−20=−20(m/s);Δt=20−12=8(s)⇒a=ΔvΔt=−208=−2,5(m/s2)
d) Từ giây thứ 20 đến giây thứ 28:
Δv=−20−0=−20(m/s);Δt=28−20=8(s)⇒a=ΔvΔt=−208=−2,5(m/s2)