Giải phần 1. Đọc ngữ liệu tham khảo trang 31 - Chuyên đề học tập Văn 11 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Giải chuyên đề học tập Văn lớp 11 Chân trời sáng tạo Phần một. Bản chất xã hội – văn hóa của ngôn ngữ


Phần 1. Đọc ngữ liệu tham khảo trang 31 Chuyên đề học tập Văn 11 - Chân trời sáng tạo

Câu chuyện về hai bé gái Ấn Độ được chó sói nuôi dưỡng nói lên điều gì? Vì sao nói ngôn ngữ không phải là hiện tượng mang tính tự nhiên thuần túy như sóng thần, bão, gió…

Trong khi đọc (văn bản 1) 1

Câu 1 (trang 35, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):

Câu chuyện về hai bé gái Ấn Độ được chó sói nuôi dưỡng nói lên điều gì?

Phương pháp giải:

Đọc kĩ đoạn văn 1 để hiểu được câu chuyện từ đó rút ra điều mà câu chuyện muốn thể hiện.

Lời giải chi tiết:

Câu chuyện về hai bé gái Ấn Độ được chó sói nuôi dưỡng nói lên khi tách khỏi xã hội loài người, các bé chỉ có bản năng sinh vật thuần túy, không có ngôn ngữ.

Trong khi đọc (văn bản 1) 2

Câu 2 (trang 36, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):

Vì sao nói ngôn ngữ không phải là hiện tượng mang tính tự nhiên thuần túy như sóng thần, bão, gió…

Phương pháp giải:

Đọc kĩ đoạn văn 2 để lí giải về ngôn ngữ không giống với những hiện tượng tự nhiên.

Lời giải chi tiết:

Ngôn ngữ không phải hiện tượng mang tính tự nhiên thuần túy vì ngôn ngữ chỉ sinh ra và phát triển trong xã hội loài người, là sản phẩm mang tính xã hội.

Sau khi đọc (văn bản 1) 1

Câu 1 (trang 37, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):

Chi tiết nào trong văn bản cho thấy khi tách khỏi xã hội loài người, những đứa trẻ chỉ có bản năng sinh vật thuần túy, không có ngôn ngữ.

Phương pháp giải:

Đọc kĩ đoạn đầu của ngữ liệu khi tác giả đưa ra câu chuyện hai đứa bé ở Ấn Độ để tìm ra chi tiết.

Lời giải chi tiết:

Qua câu chuyện về bé gái Ấn độ được chó sói nuôi dưỡng vẫn sống bình thường, nhưng tuyệt nhiên không biết nói, chỉ phát ra những tiếng kêu như động vật hoang dã. Rõ ràng là khi tách ra khỏi xã hội loài người, các bé chỉ có bản năng sinh vật thuần túy, không có ngôn ngữ.

Sau khi đọc (văn bản 1) 2

Câu 2 (trang 37, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):

Tìm ít nhất một hiên tượng ngôn ngữ thể hiện" sự quy ước của từng xã hội.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức xã hội của bản thân để đưa ra ví dụ về hiện tượng ngôn ngữ của từng xã hội. Gợi ý: Sự khác nhau giữa ngôn ngữ Việt Nam các vùng miền.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ: Đối với ngôn ngữ xã hội ở Việt Nam: Cùng để gọi tên người đã sinh ra mình thì miền Bắc gọi là bố mẹ; miền Nam lại gọi là ba má.

Sau khi đọc (văn bản 1) 3

Câu 3 (trang 37, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):

Tìm các luận điểm, lí lẽ, và bằng chứng trong văn bản cho thấy ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội( làm vào vở)

Luận điểm

Lí lẽ và bằng chứng

Ví dụ: Ngôn ngữ chỉ hình thành và phát triển trong xã hội, do ý muốn và nhu cầu giao tiếp của con người.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức xã hội và đọc kĩ lại văn bản cũng như ví dụ đưa ra trong bảng để hoàn thiện.

Lời giải chi tiết:

Luận điểm

Lí lẽ và bằng chứng

Ví dụ: Ngôn ngữ chỉ hình thành và phát triển trong xã hội, do ý muốn và nhu cầu giao tiếp của con người.

Con người muốn giao tiếp, truyền đạt suy nghĩ của mình ra thì phải giao tiếp

Ngôn ngữ không phải là hiện tượng sinh vật: không mang tính di truyền.

Không đứa trẻ nào sinh ra, lọt lòng có thể biết nói ngay. Mà cần trải qua 1 thời gian để các bé có thể nói rõ và hiểu hết các câu nói.

Trong khi đọc (văn bản 2)

Câu 1 (trang 37, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):

Vì sao nói trong văn hóa Việt, trí tuệ, ý chí, tình cảm gắn liền với lòng, bụng, dạ, gan, ruột.

Phương pháp giải:

Đọc kĩ đoạn đánh dấu *, chú ý những câu in nghiêng để rút ra lí do nói trong văn hóa Việt trí tuệ ý chí tình cảm gắn bó với lòng bụng dạ gan ruột.

Lời giải chi tiết:

Điều này được thể hiện qua khi sử dụng ngôn ngữ để nói về trí tuệ ý chí tình cảm luôn gắn các từ này ở trong đó như thật lòng, thật dạ, mát lòng mát ruột, bấm bụng…

Sau khi đọc (văn bản 2) 1

Câu 1 (trang 39, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):

Vẽ sơ đồ tóm tắt các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng được trình bày trong văn bản.

Phương pháp giải:

Đọc kĩ toàn bộ văn bản để đưa ra được các luận điểm lí lẽ và bằng chứng. Từ đó trình bày thành sơ đồ.

Lời giải chi tiết:

Sau khi đọc (văn bản 2) 2

Câu 2 (trang 39, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):

Tìm thêm một ví dụ ngoài văn bản và phân tích để chứng minh rằng trong các ngôn ngữ khác nhau, có những từ tuy giống nhau về nghĩa định danh sự vật nhưng lại rất khác nhau về sắc thái nghĩa.

Phương pháp giải:

Đọc kĩ toàn bộ văn bản và dựa vào kiến thức cá nhân tìm thêm ví dụ và phân tích cụ thể về các ngôn ngữ khác nhau về sắc thái nghĩa.

Lời giải chi tiết:

Trong văn hóa Việt Nam “rồng” mang biểu tượng của sự cao quý, còn trong văn hóa của người châu Âu “rồng” được xem là quái vật, thường đem đến tai họa cho con người. -) Cùng là một sự vật nhưng sắc thái nghĩa khác nhau.

Sau khi đọc (văn bản 2) 3

Câu 3 (trang 39, Sách chuyên đề Ngữ văn 11):

Theo bạn, khi học một ngôn ngữ, người học có cần tìm hiểu văn hóa của dân tộc đã sản sinh ra ngôn ngữ ấy không? Vì sao?

Phương pháp giải:

Đọc kĩ toàn bộ văn bản và dựa vào kiến thức cá nhân để đưa ra quan điểm cá nhân về cách học ngôn ngữ có cần tìm hiểu văn hóa của dân tộc của ngôn ngữ đó hay không.

Lời giải chi tiết:

- Khi học ngôn ngữ chúng ta rất cần phải học văn hóa của nơi sử dụng ngôn ngữ đó.

- Bởi vì ngôn ngữ và văn hóa gắn bó mật thiết với nhau.  Vì việc hiểu ngôn ngữ luôn gắn liền với việc hiểu văn hóa của dân tộ sản sinh ra từ ngữ ấy.


Cùng chủ đề:

Giải Phần ba: Thuyết trình giới thiệu về một tác giả văn học chuyên đề học tập Văn 11 Chân trời sáng tạo
Giải Phần hai. Các yếu tố mới của ngôn ngữ - Những điểm tích cực và hạn chế chuyên đề học tập Văn 11 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề 1: Tập nghiên cứu và viết báo cáo về một vấn đề văn học trung đại Việt Nam chuyên đề học tập Văn 11 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập Văn lớp 11 Chân trời sáng tạo
Giải phần 1. Tìm hiểu cách đọc về một tác giả văn học trang 60 - Chuyên đề học tập Văn 11 - Chân trời sáng tạo
Giải phần 1. Đọc ngữ liệu tham khảo trang 31 - Chuyên đề học tập Văn 11 - Chân trời sáng tạo
Giải phần 1. Đọc ngữ liệu tham khảo trang 41 - Chuyên đề học tập Văn 11 - Chân trời sáng tạo
Giải phần 1. Đọc ngữ liệu tham khảo trang 48 - Chuyên đề học tập Văn 11 - Chân trời sáng tạo
Giải phần 1: Bản chất xã hội – văn hóa của ngôn ngữ chuyên đề học tập Văn 11 Chân trời sáng tạo
Giải phần 1: Tìm hiểu sự nghiệp văn chương và phong cách của một tác giả văn học chuyên đề học tập Văn 11 Chân trời sáng tạo
Giải phần 1: Tìm hiểu yêu cầu và cách thức nghiên cứu một vấn đề văn học trung đại Việt Nam chuyên đề học tập Văn 11 Chân trời sáng tạo