Giải phần A. Kết nối trang 26 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
Trong các hình sau, hình nào là hình thoi? Trong hình vẽ bên, em hãy cho biết: a) Tên các cặp cạnh đối diện.
Câu 1
Tính:
a) 54×23+16
b) 174−23:16
Phương pháp giải:
Biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia thì ta thực hiện phép nhân, phép chia trước; thực hiện phép cộng, phép trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) 54×23+16=1012+16=56+16=66=1
b) 174−23:16=174−23×61=174−4=174−164=14
Câu 2
Cho các phân số: 35;3242;3660;3036;1524;1621.
a) Rút gọn các phân số chưa tối giản trong các phân số trên.
b) Trong các phân số trên, những phân số bằng nhau là: .......................................................................
Phương pháp giải:
Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Lời giải chi tiết:
a) 3242=32:242:2=1621
3660=36:1260:12=35
3036=30:636:6=56
1524=15:324:3=58
b) Trong các phân số trên, những phân số bằng nhau là: 35và 3660;3242 và 1621.
Câu 3
Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?
Phương pháp giải:
Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Hình (2); hình (5); hình (6) là hình thoi.
Câu 4
Trong hình vẽ bên, em hãy cho biết:
a) Tên các cặp cạnh đối diện.
b) - Các cặp cạnh đối diện có song song và bằng nhau không?
- Bốn cạnh có bằng nhau không?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Tên các cặp cạnh đối diện: AB và DC; AD và BC.
b) - Các cặp cạnh đối diện có song song và bằng nhau.
- Bốn cạnh có bằng nhau.
Câu 5
Tính diện tích mỗi hình thoi sau:
Phương pháp giải:
Để tính diện tích hình thoi ta lấy tích độ dài hai đường chéo chia cho 2 .
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích hình thoi là:
6×42=12(cm 2 )
Đáp số: 12 cm 2
b) Diện tích hình thoi là:
6×82=24(cm 2 )
Đáp số: 24 cm 2