Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 15 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 — Không quảng cáo

Giải bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 23: Luyện tập chung. Phép cộng phân số


Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 15 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ trống

Câu 1

Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ trống:

\({\text{a) }}\frac{4}{5}{\text{  }}....{\text{  }}\frac{2}{5};\frac{8}{{13}}{\text{  }}....{\text{  }}\frac{8}{{27}};\frac{{52}}{{49}}{\text{  }}....{\text{  }}1\)

\({\text{b) }}\frac{7}{9}{\text{  }}....{\text{  }}\frac{5}{3};\frac{1}{4}{\text{  }}....{\text{  }}\frac{6}{{16}};1{\text{  }}....{\text{  }}\frac{{27}}{{28}}\)

Phương pháp giải:

- So sánh hai phân số cùng mẫu số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

- So sánh hai phân số cùng tử số: Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

- So sánh phân số với 1:

+ Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

+ Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

Lời giải chi tiết:

\({\text{a) }}\frac{4}{5} > \frac{2}{5};\frac{8}{{13}} > \frac{8}{{27}};\frac{{52}}{{49}} > 1\)

\({\text{b) }}\frac{7}{9} < \frac{5}{3};\frac{1}{4}{\text{ < }}\frac{6}{{16}};1 > \frac{{27}}{{28}}\)

Câu 2

Tính:

\({\text{a) }}\frac{2}{6}{\text{ + }}\frac{4}{6}{\text{ =  }}.....................\)

\({\text{b) }}\frac{2}{9} + \frac{3}{9} = .....................{\text{  }}\)

\({\text{c) }}\frac{3}{4} + \frac{5}{4} = .....................\)

Phương pháp giải:

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết:

\({\text{a) }}\frac{2}{6} + \frac{4}{6} = \frac{{2 + 4}}{6} = \frac{6}{6} = 1\)

\({\text{b) }}\frac{2}{9} + \frac{3}{9} = \frac{{2 + 3}}{9} = \frac{5}{9}\)

\({\text{c) }}\frac{3}{4} + \frac{5}{4} = \frac{{3 + 5}}{4} = \frac{8}{4} = 2{\text{  }}\)

Câu 3

Phân số thích hợp điền vào chỗ trống để \(\frac{3}{5} + \frac{4}{5} = ........... + \frac{3}{5}\) là:

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán: Khi ta đổi chỗ hai phân số trong một tổng thì tổng của chúng không thay đổi.

Lời giải chi tiết:

Ta có $\frac{3}{5} + \frac{4}{5} = \frac{4}{5} + \frac{3}{5}$

Vậy phân số cần điền vào chỗ chấm là $\frac{4}{5}$.

Chọn B.

Câu 4

Tính:

\({\text{a) }}\frac{2}{3}{\text{ + }}\frac{1}{5}{\text{ =  }}.....................\)

\({\text{b) }}\frac{3}{7} + \frac{9}{{14}} = .....................{\text{ }}\)

\({\text{c) }}\frac{5}{{12}} + \frac{3}{4} = .....................{\text{    }}\)

Phương pháp giải:

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

Lời giải chi tiết:

\({\text{a) }}\frac{2}{3}{\text{ + }}\frac{1}{5}{\text{ =  }}\frac{{10}}{{15}}{\text{ + }}\frac{3}{{15}}{\text{ = }}\frac{{13}}{{15}}\)

\({\text{b) }}\frac{3}{7} + \frac{9}{{14}} = \frac{6}{{14}}{\text{ + }}\frac{9}{{14}}{\text{ = }}\frac{{15}}{{14}}\)

\({\text{c) }}\frac{5}{{12}} + \frac{3}{4} = \frac{5}{{12}}{\text{ + }}\frac{9}{{12}}{\text{ = }}\frac{{14}}{{12}}{\text{ = }}\frac{7}{6}{\text{   }}\)


Cùng chủ đề:

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 2 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 2, 3 bài tập phát triển năng lực toán 4
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 5 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 9 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 12 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 15 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 4
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 20 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 20 bài tập phát triển năng lực Toán 4
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 24 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 28 Bài tập phát triển năng lực Toán 4