Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 24 bài tập phát triển năng lực Toán 4 — Không quảng cáo

Giải bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 7: Biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ. Tính chất gi


Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 24 bài tập phát triển năng lực Toán 4

Tìm x, biết a) x + 23 155 = 36 236. Tính giá trị của hai biểu thức m x n + p và (m + n) : p biết: m = 24; n = 8; p = 4.

Câu 1

Tính.

Phương pháp giải:

Cộng, trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Câu 2

Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:

m

n

m + n

m – n

m x n

m : n

96

4

78

3

85

5

40

8

Phương pháp giải:

Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết:

m

n

m + n

m – n

m x n

m : n

96

4

100

92

384

24

78

3

81

75

234

26

85

5

90

80

425

17

40

8

48

32

320

5

Câu 3

Tìm x, biết:

a) x + 23155 = 36236

b) x – 71286 = 625437

c) 612794 – x = 150846

Phương pháp giải:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải chi tiết:

a) x + 23155 = 36236

x                = 36236 – 23155

x                = 13081

b) x – 71286 = 625437

x                = 625437 + 71286

x                = 696723

c) 612794 – x = 150846

x = 612794 – 150864

x = 461948

Câu 4

Tính rồi thử lại:

361482 + 280725

292386 – 86429

Phương pháp giải:

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

- Thử lại: Lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả bằng số hạng còn lại thì phép tính làm đúng; Lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả bằng số bị trừ thì phép tính làm đúng.

Lời giải chi tiết:

Câu 5

Tính giá trị của hai biểu thức m x n + p và (m + n) : p biết:

a) m = 24; n = 8; p = 4.

b) m = 102; n = 8; p = 5.

Phương pháp giải:

Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết:

a) Nếu m = 24; n = 8; p = 4 thì m x n + p = 24 x 8 + 4 = 192 + 4 = 196.

Nếu m = 24; n = 8; p = 4 thì (m + n) : p = (24 + 8) : 4 = 32 : 4 = 8.

b)

Nếu m = 102; n = 8; p = 5 thì m x n + p = 102 x 8 + 5  = 816 + 5 = 821.

Nếu m = 102; n = 8; p = 5 thì (m + n) : p = (102 + 8) : 5 = 110 : 5 = 22.

Câu 6

Không thực hiện phép tính, hãy tìm x:

a) 23167 + x = 312 + 23167

b) (x + 23125) + 4507 = 245 + (23125 + 4507)

c) x + 34217 = 34217 + 56

d) (45145 + 982) + x = 45145 + (982 + 23)

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng, em viết các số còn thiếu theo công thức a + b = b + a.

Lời giải chi tiết:

a) 23167 + x = 312 + 23167

Vậy x = 312

b) (x + 23125) + 4507 = 245 + (23125 + 4507)

Vậy x = 245

c) x + 34217 = 34217 + 56

Vậy x = 56

d) (45145 + 982) + x = 45145 + (982 + 23)

Vậy x = 23


Cùng chủ đề:

Giải Phần A. Tái hiện củng cố trang 6, 7 bài tập phát triển năng lực Toán 4
Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 10 bài tập phát triển năng lực Toán 4
Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 13 Bài tập phát triển năng lực Toán 4
Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 24 bài tập phát triển năng lực Toán 4
Giải Phần B. Kết nối trang 3, 4 bài tập phát triển năng lực Toán 4
Giải Phần B. Kết nối trang 7, 8 bài tập phát triển năng lực Toán 4
Giải Phần B. Kết nối trang 11 Bài tập phát triển năng lực Toán 4
Giải Phần B. Kết nối trang 14 bài tập phát triển năng lực Toán 4
Giải Phần B. Kết nối trang 18 bài tập phát triển năng lực Toán 4