Giải phần B. Kết nối trang 25 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 — Không quảng cáo

Giải bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 7: Biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ. Tính chất gi


Giải phần B. Kết nối trang 25 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Tìm x, biết a) x – 5 678 = 24 356 – 11 439 Tính bằng cách thuận tiện nhất: 6 184 + 309 + 1 516 Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm 42 956 – 11 620 ........... 37 415 – 22 681

Câu 7

Số?

Phương pháp giải:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải chi tiết:

Câu 8

Tìm x, biết:

a) x – 5678 = 24356 – 11439

b) 98549 – x = 26134 + 13572

Phương pháp giải:

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải chi tiết:

a) x – 5678 = 24356 – 11439

x – 5678 = 12917

x              = 12917 + 5678

x              = 18595

b) 98549 – x = 26134 + 13572

98549 – x = 39706

x = 98549 – 39706

x = 58843

Câu 9

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 6184 + 309 + 1 516

b) 3547 + 1430 + 3923

c) 4365 + 372 + 1135

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, ...

Lời giải chi tiết:

a) 6184 + 309 + 1516 = (6184 + 1516) + 309 = 7700 + 309

= 8009

b) 3547 + 1430 + 3923 = (3547 + 3923) + 1430 = 7470 + 1430

= 8900

c) 4365 + 372 + 1135 = (4365 + 1135) + 372 = 5500 + 372

= 5872

Câu 10

Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:

42956 – 11620 ........... 37415 – 22681

3021 + 2154 + 4356 ........... 5718 + 3921 + 1642

3042 + 5678 + 1229 ........... 3678 + 5042 + 1229

Phương pháp giải:

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Câu 11

Linh có 712 con tem, Linh có nhiều hơn Nam 24 con tem. Số con tem của Lan bằng trung bình cộng số con tem của Nam và Linh. Hỏi cả ba bạn có bao nhiêu con tem?

Phương pháp giải:

Bước 1: Số tem của Nam = Số tem của Linh – 24.

Bước 2: Số tem của Lan = (số tem của Linh + số tem của Nam) : 2

Bước 3: Số tem của ba bạn = số tem của Linh + số tem của Nam + số tem của Lan.

Lời giải chi tiết:

Số tem của Nam là:

712 – 24 = 688 (con tem)

Số tem của Lan là:

(712 + 688) : 2 = 700 (con tem)

Cả ba bạn có số tem là:

712 + 688 + 700 = 2 100 (con tem)

Đáp số: 2 100 con tem.

Câu 12

Một bác tài xế xe du lịch đi được quãng đường 6023 km trong tháng Một và 1547 km trong tháng Hai. Tháng Ba bác ấy đi được ít hơn tổng quãng đường đã đi được trong tháng Một và tháng Hai là 1570 km. Hỏi cả ba tháng, bác tài xế đã đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải:

Bước 1: Số km đi trong tháng Ba = (Số km đi trong tháng Một + Số km đi trong tháng Hai) - 1570

Bước 2: Tính số km bác tài đi trong cả ba tháng.

Lời giải chi tiết:

Tháng Ba bác tài xế đã đi được số ki-lô-mét là:

(6023 + 1547) – 1570 = 6000 (km)

Cả ba tháng bác tài xế đã đi được:

6023 + 1547 + 6000 =13570 (km)

Đáp số: 13570 km.


Cùng chủ đề:

Giải phần B. Kết nối trang 15 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tấp 2
Giải phần B. Kết nối trang 18 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
Giải phần B. Kết nối trang 21 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
Giải phần B. Kết nối trang 22 bài tập phát triển năng lực Toán 4
Giải phần B. Kết nối trang 24 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
Giải phần B. Kết nối trang 25 Bài tập phát triển năng lực Toán 4
Giải phần B. Kết nối trang 28 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
Giải phần B. Kết nối trang 29 Bài tập phát triển năng lực Toán 4
Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực Toán 4
Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực tập 2
Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 4