Giải phần B. Kết nối trang 49 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 — Không quảng cáo

Giải bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 32: Ôn tập về: Các phép tính với số tự nhiên, biểu


Giải phần B. Kết nối trang 49 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Tính a) 13 330 : (26 + 36) Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 29 900 = 299 x 100

Câu 6

Tính

a) 13 330 : (26 + 36)

b) 72 100 – 205 x 127

c) 55 x 22 + 7800 : 100

d) (216 x 7 - 87 x 9) : 9

Phương pháp giải:

- Nếu biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước. - Nếu biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau

Lời giải chi tiết:

a) 13 330 : (26 + 36)

= 13 330 : 62

= 215

b) 72 100 – 205 x 127

= 72 100 – 26 035

= 46 065

c) 55 x 22 + 7800 : 100

= 1210 + 78

= 1288

d) (216 x 7 - 87 x 9) : 9

= (1512 – 783) : 9

= 729 : 9 = 81

Câu 7

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 29 900 = 299 x 100

b) 65 700 > 657 x 1000

c) 40 800 : 100 = 408

d) 33 x 77 < 37 x 73

Phương pháp giải:

Thực hiện lại các phép tính để kiểm tra kết quả của từng câu.

Lời giải chi tiết:

a) 29 900 = 299 x 100 Đ

b) 65 700 > 657 x 1000 S

c) 40 800 : 100 = 408 Đ

d) 33 x 77 < 37 x 73. Đ

Câu 8

Biểu đồ bên dưới cho biết số lượng xe máy của bốn phường A, B, C, D:

Nhìn biểu đồ, viết số thích hợp vào chỗ trống:

a) Số lượng xe máy ở phường A là:. . . . . . . xe máy.

b) Số lượng xe máy ở phường B là:. . . . . . . xe máy.

c) Số lượng xe máy ở phường C là:. . . . . . . xe máy.

d) Số lượng xe máy ở phường D là:. . . . . . . xe máy.

e) Tổng số xe máy của 4 phường là:. . . . . . . xe máy.

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi của đề bài.

Lời giải chi tiết:

a) Số lượng xe máy ở phường A là: 529 xe máy.

b) Số lượng xe máy ở phường B là: 471 xe máy.

c) Số lượng xe máy ở phường C là: 255 xe máy.

d) Số lượng xe máy ở phường D là: 425 xe máy.

e) Tổng số xe máy của 4 phường là: 529 + 471 + 255 + 425 = 1680 xe máy.

Câu 9

Tìm 4 phân số lớn hơn phân số $\frac{{10}}{{11}}$ và bé hơn phân số $\frac{{11}}{{12}}$ .

Phương pháp giải:

- Quy đồng mẫu số hai phân số.

- Xác định 4 phân số lớn hơn $\frac{{10}}{{11}}$ và bé hơn $\frac{{11}}{{12}}$

Lời giải chi tiết:

Ta có: $\frac{{10}}{{11}} = \frac{{600}}{{660}}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\frac{{11}}{{12}} = \frac{{605}}{{660}}$.

Vậy 4 phân số lớn hơn phân số $\frac{{10}}{{11}}$ và bé hơn phân số $\frac{{11}}{{12}}$là: $\frac{{601}}{{660}};\frac{{602}}{{660}};\frac{{603}}{{660}};\frac{{604}}{{660}}$hay $\frac{{601}}{{660}};\frac{{301}}{{330}};\frac{{201}}{{220}};\frac{{151}}{{165}}$


Cùng chủ đề:

Giải phần B. Kết nối trang 41 Bài tập phát triển năng lực Toán 4
Giải phần B. Kết nối trang 42 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
Giải phần B. Kết nối trang 45 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
Giải phần B. Kết nối trang 46 Bài tập phát triển năng lực Toán 4
Giải phần B. Kết nối trang 49 Bài tập phát triển năng lực Toán 4
Giải phần B. Kết nối trang 49 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
Giải phần B. Kết nối trang 52 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2
Giải phần B. Kết nối trang 54 Bài tập phát triển năng lực Toán 4
Giải phần B. Kết nối trang 56 - Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
Giải phần B. Kết nối trang 57 Bài tập phát triển năng lực Toán 4
Giải phần B. Kết nối trang 60 Bài tập phát triển năng lực Toán 4