Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 38 Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Thú cao nhất là hưu cao cổ đực 5,8m; Thú lớn nhất và nặng nhất là cá voi xanh dài 33m ... Mỗi giây ánh sáng đi được 300 000 000m và phải mất 8 phút đến với Trái Đất...
Câu 12
Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi:
Một vài kỉ lục của động vật
Thú cao nhất là hưu cao cổ đực 5,8m; Thú lớn nhất và nặng nhất là cá voi xanh dài 33m và nặng 130 tấn; Cá lớn nhất là cá mập voi dài 15m; Loài thằn lằn lớn nhất là kì đà Kô-mô-đô dài 3,5m; Loài bò sát lớn nhất là trăn mắt võng dài 10,7m.
( Theo Bách Khoa thư thế hệ mới, tr.51, NXB Kim Đồng )
a) Hãy gạch chân các số đo độ dài có trong đoạn thông tin trên.
b) Dựa vào các số liệu trên, hãy hoàn thành bảng sau:
Đơn vị đo là mét |
Đơn vị đo là héc-tô-mét |
Phương pháp giải:
a) Học sinh đọc thông tin rồi gạch chân các số đo độ dài
b) Áp dụng cách đổi 1 m = 0,01 hm
Lời giải chi tiết:
a) Các số đo độ dài có trong đoạn thông tin trên là: 5,8m; 33m; 15m; 3,5m; 10,7m
b)
Đơn vị đo là mét |
Đơn vị đo là héc-tô-mét |
5,8m |
0,058hm |
33m |
0,33hm |
15m |
0,15hm |
3,5m |
0,035hm |
10,7m |
0,107hm |
Câu 13
Trả lời câu hỏi sau:
Mỗi giây ánh sáng đi được 300 000 000m và phải mất 8 phút đến với Trái Đất, điều đó đồng nghĩa với việc chúng ta đang nhìn thấy Mặt Trời cách đó 8 phút. Hỏi:
a) Mỗi giây ánh sáng đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
b) Mỗi phút ánh sáng đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
c) Trái Đất cách Mặt Trời bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
a) Áp dụng cách đổi 1000 m = 1 km
b) Đổi 1 phút = 60 giây
Mỗi phút ánh sáng đi được = Số ki-lô-mét mỗi giây ánh sáng đi được x 60 giây
c) Trái đất cách mặt trời = Số ki-lô-mét mỗi phút ánh sáng đi được x 8
Lời giải chi tiết:
a) Mỗi giây ánh sáng đi được số ki-lô-mét là:
300 000 000 : 1000 = 300 000 (km)
b) 1 phút = 60 giây
Mỗi phút ánh sáng đi được số ki-lô-mét là:
300 000 x 60 = 18 000 000 (km)
c) Trái Đất cách Mặt Trời số ki-lô-mét là:
18 000 000 x 8 = 144 000 000 (km)
Đáp số: a) 300 000 km
b) 18 000 000 km
c) 144 000 000 km