Reading – Unit 8. Going away – Tiếng Anh 6 – Friends Plus
Tổng hợp bài tập và lý thuyết phần Reading – Unit 8. Going away – SGK tiếng Anh 6 - Friends plus
Think!
THINK! What do you normally do in the summer holiday?
(HÃY NGHĨ! Bạn thường làm gì trong kỳ nghỉ hè?)
Lời giải chi tiết:
During summer vacation, I often go back to my hometown to stay with my grandparents. I help my grandparents with the farm work. Sometimes I fly the kites with my friends.
(Vào kỳ nghỉ hè, tôi thường về quê ở với ông bà. Tôi giúp đỡ ông bà các công việc trong trang trại. Thỉnh thoảng tôi đi thả diều cùng các bạn của tôi.)
Bài 1
1. Read the text and write C (Ciara), M (Martin) or J (Jason).
(Đọc văn bản và viết C (Ciara), M (Martin) hoặc J (Jason).)
Class news What are you going to do this summer? This week some of the students in Class 6A write about their summer plans. I'm going to spend a week in Paris! I'm so excited! We're going to travel by train. I bought a guidebook last week and Paris looks really cool , but very expensive . Ciara I'm not going away. Boring ! Some of my friends are going to learn how to play tennis with the new sports teacher. I'm going to join them. And we're going to have a drink after each tennis class. Martin I'm going to visit some caves in Ha Long Bay. It is in Quảng Ninh Province, Việt Nam. Hạ Long Bay is a natural wonder of the world. I'm going to explore Sung Sot Cave and Thiên Cung Cave with my Vietnamese friends. It is magnificent inside the caves, and we can take awesome photos together. Jason |
This person...
1. bought a guidebook last week............
2. isn't going to go away thịs summer ..............
3. has got Vietnamese friends..............
4. is going to have a drink with friends..............
5. is going to explore some caves. ............
6. is going to spend time in an expensive city........
Phương pháp giải:
Tạm dịch văn bản:
Tin tức của lớp học Bạn định làm gì vào mùa hè này? Tuần này, một số học sinh trong Lớp 6A viết về kế hoạch mùa hè của mình. Tôi sẽ dành một tuần ở Paris! Tôi rất háo hức! Chúng tôi sẽ đi du lịch bằng tàu hỏa. Tôi đã mua một cuốn sách hướng dẫn vào tuần trước và Paris thì rất tuyệt, nhưng rất đắt đỏ. Ciara Tôi sẽ không đi đâu. Thật nhàm chán! Một số người bạn của tôi sẽ học cách chơi quần vợt với giáo viên thể thao mới. Tôi sẽ tham gia cùng họ. Và chúng tôi sẽ uống một ly sau mỗi buổi học quần vợt. Martin Tôi sẽ đi thăm một số hang động ở Vịnh Hạ Long. Nó thuộc tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam. Vịnh Hạ Long là một kỳ quan thiên nhiên thế giới. Tôi sẽ khám phá Hang Sửng Sốt và Động Thiên Cung với những người bạn Việt Nam của mình. Nó rất tráng lệ bên trong các hang động, và chúng tôi có thể chụp những bức ảnh tuyệt vời cùng nhau. Jason |
Lời giải chi tiết:
1. C | 2. M | 3. J |
4. M | 5. J | 6. C |
This person... (Người này...)
1. bought a guidebook last week: Ciara
(đã mua một cuốn sách hướng dẫn vào tuần trước)
2. isn't going to go away thịs summer: Martin
(sẽ không đi chơi mùa hè này)
3. has got Vietnamese friends: Jason
(đã có những người bạn Việt Nam)
4. is going to have a drink with friends: Martin
(đang đi uống nước với bạn bè)
5. is going to explore some caves: Jason
(sẽ khám phá một số hang động)
6. is going to spend time in an expensive city: Ciara
(sẽ dành thời gian ở một thành phố đắt đỏ)
Bài 2
2. Read and listen to the text and write True or False.
(Đọc và nghe văn bản và viết Đúng hoặc Sai.)
1. Ciara is going to Paris next week.
(Ciara sẽ đến Paris vào tuần tới.)
2. Martin plans to teach some of his new friends how to play tennis.
(Martin dự định dạy một số người bạn mới của mình cách chơi quần vợt.)
3. Jason likes to take amazing photos with his friends.
(Jason thích chụp những bức ảnh tuyệt vời với bạn bè của mình.)
Lời giải chi tiết:
1. T
Thông tin: I'm going to spend a week in Paris! I'm so excited!
2. F
Thông tin: Some of my friends are going to learn how to play tennis with the new sports techer.
3. T
Thông tin: It is magnificent inside the caves, and we can take awesome photos together.
Bài 3
3. VOCABULARY PLUS Use a dictionary to check the meanings of the adjectives in blue in the text.
(TỪ VỰNG BỔ SUNG. Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các tính từ màu xanh lam trong văn bản.)
Lời giải chi tiết:
- cool (adj): tuyệt vời
- expensive (adj): đắt đỏ
- boring (adj): nhàm chán
- new (adj): mới
- magnificent (adj): tráng lệ
- awesome (adj): tuyệt vời
Bài 4
4. Work in groups. Which holiday do you prefer, Ciara's, Martin' s or Jason's? Why? Where did you go on your last holiday? What did you do?
(Làm việc nhóm. Bạn thích kỳ nghỉ nào hơn, của Ciara, của Martin hay của Jason? Tại sao? Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ cuối cùng của bạn? Bạn đã làm gì?)
Lời giải chi tiết:
Student 1: I prefer Ciara's holiday because I never have been to France and Paris is romantic city and it's fashion capital of the world. I will buy a lot of things and take a lot of photos if I go there.
(Tôi thích kỳ nghỉ của Ciara hơn vì tôi chưa bao giờ đến Pháp và Paris là thành phố lãng mạn và đó là kinh đô thời trang của thế giới. Tôi sẽ mua rất nhiều thứ và chụp rất nhiều ảnh nếu tôi đến đó.)
Student 2: I prefer Jason's holiday because I'm a nature lover and Ha Long Bay is a famous natural wonder of the world. Vietnamese people are also friendly. As I know, travelling in Viet Nam is not expensive.
(Tôi thích kỳ nghỉ của Jason hơn vì tôi là người yêu thiên nhiên và Vịnh Hạ Long là một kỳ quan thiên nhiên nổi tiếng của thế giới. Người Việt Nam cũng thân thiện. Như tôi biết, đi du lịch ở Việt Nam không đắt.)
Student 3: I prefer Martin's holiday because I don't like travelling. I love sport and i will spend my summer holiday on learning tennis.
(Tôi thích kỳ nghỉ của Martin hơn vì tôi không thích đi du lịch. Tôi yêu thể thao và tôi sẽ dành kỳ nghỉ hè của mình để học quần vợt.)