Hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây để so sánh đặc điểm của núi và đồi.
Dựa vào các đặc điểm đã nêu ở câu 1, hãy vẽ hình thể hiện một quả núi và một quả đồi.
Dựa vào hình vẽ dưới đây, hãy xác định độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối của một số địa điểm. a) Đối với điểm A: - Độ cao tuyệt đối của điểm A - Độ cao tương đối của điểm A so với điểm B - Độ cao tương đối của điểm A so với điểm C b) Đối với điểm B: - Độ cao tuyệt đối của điểm B - Độ cao tương đối của điểm B so với điểm C
a) Đỉnh núi cao nhất nước ta có độ cao 3 143 m. Em hãy cho biết tên của đỉnh núi đó. b) Độ cao của các đỉnh núi ghi trên bản đồ là độ cao tuyệt đối hay độ cao tương đối.
Ghép các ô bên trái và bên phải với ô ở giữa sao cho phù hợp.
Lựa chọn đáp án đúng. Một khu vực có đặc điểm: bề mặt tương đối bằng phẳng, cao 150 m so với mực nước biển, có diện tích khoảng 1 triệu km2. Khu vực đó được xếp vào dạng địa hình nào? A. Vùng núi. B. Vùng đồi. C. Đồng bằng. D. Cao nguyên.
Hãy kể tên một số dạng địa hình ở nước ta. - Tên ba đỉnh núi - Tên ba đồng bằng - Tên ba cao nguyên
Dựa vào lược đồ khoáng sản Việt Nam dưới đây: a) Sắp xếp các khoáng sản trong bảng chú giải vào các nhóm theo mẫu sau: b) Cho biết các địa điểm dưới đây có các loại khoáng sản nào. - Lào Cai - Cao Bằng - Thái Nguyên - Quảng Ninh - Thạch Khê (Hà Tĩnh) - Bồng Miêu (Quảng Nam) - Lâm Đồng
Nêu công dụng của từng nhóm khoáng sản (khoáng sản năng lượng, khoáng sản kim loại, khoáng sản phi kim loại).