Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên — Không quảng cáo

Sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 - Kết nối tri thức


Bài 5.1 trang 9 sách bài tập KHTN 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Có 4 loại thước hình 5.1 a,b, c, d. Lựa chọn loại thước nào trong Hình 5.1 phù hợp để đo các loại đối tượng sau: 1. Chiều dài cuốn sách giáo khoa ( SGK) KHTN 6. 2. Bề dày gáy cuốn SGK KHTN 6. 3. Chiều rộng phòng học. 4. Chiều cao của tủ sách. 5. Đường kính trong của miệng một cái cốc hình trụ. 6. Vòng eo của cơ thể người.

Bài 5.2 trang 9 sách bài tập KHTN 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống

5.2. Khi dùng thước thẳng để đo chiều dài của một tấm gỗ, ba học sinh đã có ba cách đặt mắt để đọc kết quả đo ( Hình 5.2). Học sinh nào đã có cách đặt mắt đọc kết quả đo đúng?

Bài 5.3 trang 9, 10 sách bài tập KHTN 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Khi dùng thước thẳng và com pa để đo đường kính ngoài của miệng cốc ( Hình 5.3a) và đường kính trong của cốc ( Hình 5.3b).

Bài 5.4 trang 10 sách bài tập KHTN 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống

5.4. Để đo diện tích của một vườn cỏ có kích thước 25 x 30 (m). Nếu trong tay em có hai chiếc thước; một thước gấp có giới hạn đo (GHĐ) 2 m và một thước cuộn có GHĐ 20 m ( Hình 5.4). Em sẽ dùng thước nào cho kết quả đo chính xác hơn? Vì sao?

Bài 5.5 trang 10 sách bài tập KHTN 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống

5.5. Trong tay em có một chiếc cốc như Hình 5.5, một thước dây, một thước kẹp, một com pa và một thước thẳng. Em sẽ dùng thước nào để đo:

Bài 5.6 trang 10 sách bài tập KHTN 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống

5.6. Hình 5.6 mô tả ba cách đọc và ghi kết quả khi đo thể tích của một chất lỏng bằng bình chia độ và cho ba kết quả: 40 cm3; 54 cm3; 60 cm3. Hãy cho biết kết quả nào đúng, tại sao?

Bài 5.7 trang 10 sách bài tập KHTN 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống

5.7. Một người dùng bình chia độ (Hình 5.7) để đo thể tích của chất lỏng. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong các trường hợp dưới đây.

Bài 5.8 trang 11 sách bài tập KHTN 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống

5.8. a) Hình 5.8 mô tả cách đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng một bình chia độ. Thể tích của vật đó bằng

Bài 5.9 trang 11 sách bài tập KHTN 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Một trường Trung học cơ sở có 30 lớp, trung bình mỗi lớp trong một ngày tiêu thụ 120 lít nước. Biết giá nước hiện nay là 10 000 đồng/m3.

Bài 5.10 trang 11 sách bài tập KHTN 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Nếu có một hộp đựng viên bi sắt nhỏ và bình chia độ (Hình 5.10). Hãy nêu một phương án để xác định gần đúng thể tích của một viên bi. Tiến hành thí nghiệm ở nhà và báo cáo kết quả.


Cùng chủ đề:

Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên
Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên
Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên
Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên
Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên
Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên
Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên
Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 Bài 3. Sử dụng kính lúp
Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 bài 2. An toàn trong phòng thực hành
Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 chương II: Chất quanh ta
Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 chương III: Một số vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực - Thực phẩm