Hình 4.1 mô tả nhiệt kế dùng chất lỏng. Làm thế nào để tăng độ nhạy của nhiệt kế này?
Có ba bình nước nguội a, b và c. Cho thêm nước đá vào bình a để được nước lạnh, cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm. Một người nhúng bàn tay phải vào bình a và bàn tay trái vào bình c. Một phút sau, rút cả hai bàn tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Em nghĩ như thế nào về cảm giác nóng lạnh của tay trái và tay phải của người này khi nhúng vào bình b?
Hãy chọn cụm từ trong khung điền vào chỗ … phù hợp với phát biểu sau về cách đo nhiệt độ cơ thể.
a) Hãy đọc số chỉ của nhiệt kế ở các chậu trên hình 4.3 b) Tìm chênh lệch độ nóng của chậu 1 so với chậu 2 và của chậu 2 so với chậu 3.
Hình 4.4 là sơ đồ đơn giản mô tả một nhiệt kế. a) Viết chữ S vào ô bên cạnh nhiệt độ sôi của nước. b) Viết chữ C vào ô bên cạnh nhiệt độ nóng chảy của nước đá.
Ở nhiệt độ nào thì số đọc trên thang nhiệt độ Fa-ren-hai gấp đôi số đọc trên thang nhiệt độ Xen-xi-ớt?
Một lượng nước được làm nóng và sau đó được làm lạnh. Kết quả đo nhiệt độ của lượng nước đó được ghi trong bảng. Thời gian (phút) 0 1 2 3 4 6 8 10 12 Nhiệt độ (0C) 20 40 60 80 90 96 80 60 40 Trên tờ giấy kẻ ô li, vẽ một trục tọa độ trong đó trục nằm ngang là thời gian, trục thẳng đứng là nhiệt độ. a) Vẽ phác đường biểu diễn nhiệt độ theo thời gian từ số liệu trong bảng. b) Nhiệt độ đang tăng hay đang giảm tại thời điểm - 5 phút? - 7 phút?