Giải SBT Hóa 12 Bài 10: Protein và enzyme trang 34, 35 - Kết nối tri thức — Không quảng cáo

SBT Hóa 12 - Giải SBT Hóa học 12 - Kết nối tri thức với cuộc sống Chương 3. Hợp chất chứa nitrogen


Bài 10. Protein và enzyme trang 34, 35 SBT Hóa 12 Kết nối tri thức

Mỗi chuỗi polypeptide gồm các đơn vị

10.1

Mỗi chuỗi polypeptide gồm các đơn vị …(1)… liên kết với nhau qua …(2)… theo một trật tự nhất định. Các cụm từ phù hợp cho mỗi khoảng trống trong câu trên lần lượt là

A. α – amino acid và liên kết peptide.

B. monosaccharide và liên kết glycoside.

C. α – amino acid và liên kết glycoside.

D. monoasaccharide và liên kết peptide.

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm protein và enzyme.

Lời giải chi tiết:

Mỗi chuỗi polypeptide gồm các đơn vị α – amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide theo một trật tự nhất định.

Đáp án A

10.2

Loại hợp chất nào sau đây chứa các thành phần “ phi protein” như nucleic acid, lipid, carbohydrate?

A. Protein đơn giản                                                          B. Protein phức tạp.

C. Chất béo                                                                       D. Polysaccharide.

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm của protein.

Lời giải chi tiết:

Protein phức tạp chứa các thành phần phi protein.

Đáp án B

10.3

Protein không tham gia loại phản ứng nào dưới đây?

A. Phản ứng thủy phân                                                     B. Phản ứng màu với Cu(OH) 2 .

C. Phản ứng màu với HNO 3 D. Phản ứng khử thành alcohol.

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của protein.

Lời giải chi tiết:

Protein không tham gia khử thành alcohol.

Đáp án D

10.4

Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d ở các câu 10.4 - 10.5

Các phát biểu về protein:

a) Protein phản ứng với nitric acid tạo chất rắn màu đỏ.

b) Protein phản ứng với copper(II) hydroxide tạo sản phẩm màu tím.

c) Phản ứng đông tụ của protein có thể xảy ra dưới tác động của nhiệt độ.

d) Qúa trình thủy phân hoàn toàn protein đơn giản tạo thành các α – amino acid.

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của protein.

Lời giải chi tiết:

a) Sai, tạo chất rắn màu vàng.

b) đúng

c) đúng

d) đúng

10.5

Các phát biểu vền enzyme:

a) Phần lớn enzyme là những protein xúc tác cho các phản ứng hóa học và sinh hóa.

b) Mỗi enzyme chỉ xúc tác cho một hoặc một số phản ứng nhất định.

c) Enzyme có hoạt tính xúc tác cao hơn xúc tác hóa học của cùng quá trình.

d) Enzyme có nhiều ứng dụng trong công nghệ sinh học.

Phương pháp giải:

Dựa vào ứng dụng của enzyme.

Lời giải chi tiết:

a) đúng

b) đúng

c) đúng

d) đúng

10.6

Cho các protein sau: keratin (có ở tóc, móng); collagen (có ở da, sụn); myosin (có ở cơ bắp); hemoglobin (có ở máu) và albumin (có ở lòng trắng trứng). Có bao nhiêu protein có thể tan được trong nước tạo dung dịch keo?

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất vật lí của protein.

Lời giải chi tiết:

Albumin, hemoglobin khi tan trong nước tạo dung dịch keo.

10.7

Cho các điều kiện sau: (1) môi trường acid; (2) môi trường base; (3) đun nóng và (4) sự có mặt của ion kim loại nặng. Có bao nhiêu điều kiện gây ra sự đông tụ của protein?

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của protein.

Lời giải chi tiết:

Cả 4 điều kiện đều gây ra sự đông tụ của protein.

10.8

Cho các vai trò với sự sống của chất như: (1) tham gia xây dựng tế bào; (2) vận chuyển các chất trong cơ thể; (3) điều hòa quá trình trao đổi chất; (4) xúc tác cho các phản ứng hóa sinh; (5) giúp cơ thể chống lại tác nhân có hại. Protein có thể đảm nhận bao nhiêu vai trò?

Phương pháp giải:

Dựa vào ứng dụng của protein.

Lời giải chi tiết:

Protein có thể đảm nhận được 5 vai trò.

10.9

Nêu vai trò chính của các enzyme amylase (tạo ra ở nước bọt và tuyến tụy) và maltase (tạo ra ở niêm mạc ruột non) trong cơ thể người.

Phương pháp giải:

Dựa vào ứng dụng của enzyme.

Lời giải chi tiết:

Amylase và maltase đều đóng vai trò trong việc chuyển hóa thức ăn thành các chất dinh dưỡng cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể, đảm bảo sức khỏe cho con người. Ví dụ amylase xúc tác cho quá trình thủy phân tinh bột, còn maltase xúc tác cho quá trình thủy phân maltose, đều tạo sản phẩm chính là glucose.

10.10

Tại sao một số người không thể tiêu hóa sữa?

Phương pháp giải:

Dựa vào ứng dụng của enzyme

Lời giải chi tiết:

Vì không có enzyme lactose nên không thể tiêu hóa sữa.

10.11

Tại sao cần có sự đa dạng thịt, cá, trứng, sữa trong khẩu phần ăn?

Phương pháp giải:

Dựa vào ứng dụng của protein.

Lời giải chi tiết:

Các loại thực phẩm chứa các protein khác nhau nên cần đa dạng khẩu phần ăn.

10.12

Viết phương trình hóa học của bốn phản ứng có xúc tác enzyme mà em đã học.

Phương pháp giải:

Dựa vào ứng dụng của enzyme.

Lời giải chi tiết:


Cùng chủ đề:

Giải SBT Hóa 12 Bài 3. Ôn tập chương 1 trang 13, 14 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Hóa 12 Bài 4. Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose trang 16, 17 - Kết nối tri thức
Giải SBT Hóa 12 Bài 5. Saccharose và maltose trang 19, 20 - Kết nối tri thức
Giải SBT Hóa 12 Bài 8. Amine trang 27, 28 - Kết nối tri thức
Giải SBT Hóa 12 Bài 9: Amino acid và peptide trang 31, 32 - Kết nối tri thức
Giải SBT Hóa 12 Bài 10: Protein và enzyme trang 34, 35 - Kết nối tri thức
Giải SBT Hóa 12 Bài 11: Ôn tập chương 3 trang 36, 37 - Kết nối tri thức
Giải SBT Hóa 12 Bài 12: Đại cương về polymer trang 39, 40 - Kết nối tri thức
Giải SBT Hóa 12 Bài 13: Vật liệu polymer trang 44, 45 - Kết nối tri thức
Giải SBT Hóa 12 Bài 14: Ôn tập chương 4 trang 48, 49 - Kết nối tri thức
Giải SBT Hóa 12 Bài 15. Thế điện cực và nguồn điện hóa học trang 48, 49, 50 - Kết nối tri thức