Giải SBT Hóa 12 Bài 6. Amino acid trang 20, 21, 22 - Cánh diều — Không quảng cáo

SBT Hóa 12 - Giải SBT Hóa học 12 - Cánh diều Chủ đề 3. Hợp chất chứa nitrogen


Bài 6. Amino acid trang 20, 21, 22 SBT Hóa 12 Cánh diều

Cho các hợp chất có công thức cấu tạo dưới đây:

6.1

Cho các hợp chất có công thức cấu tạo dưới đây:

Những hợp chất nào trong số các chất trên thuộc loại α – amino acid?

A. Chất (2), chất (3) và chất (4)                                  B. Chất (1) và chất (2).

C. Chất (1) và chất (3)                                               D. Chất (1), chất (2) và chất (4).

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm của α – amino acid.

Lời giải chi tiết:

Chất (1), (2) và (4) thuộc loại α – amino aicd.

Đáp án D

6.2

Chất nào dưới đây không phải là amino acid?

A. Lysine                            B. Glycine                      C. Aniline                         D. Glutamic acid

Phương pháp giải:

Dựa vào tên gọi của amino acid

Lời giải chi tiết:

Aniline thuộc hợp chất amine

Đáp án C

6.3

3 Leucine có công thức cấu tạo HOOCCH(NH 2 )CH 2 CH(CH 3 ) 2 là α – amino acid có khả năng điều hòa sự tổng hợp protein của cơ. Tên theo danh pháp thay thế của leucine là

A. 2 – aminoisohexanoic acid.

B. 2 – amino – 4 methypentanoic acid.

C. 4 – amino – 2 – methylpentanoic acid.

D. 2 – amino – isohexanoic acid.

Phương pháp giải:

Dựa vào danh pháp của amino acid.

Lời giải chi tiết:

HOOCCH(NH 2 )CH 2 CH(CH 3 ) 2 : 2 – amino – 4 methypentanoic acid.

Đáp án B

6.4

Các amino acid tồn tại ở trạng thái ion lưỡng cực, do đó chúng

A. có nhiệt độ nóng chảy cao và tan tốt trong nước.

B. có nhiệt độ nóng chảy cao và ít tan trong nước.

C. dễ nóng chảy và tan tốt trong nước.

D. dễ nóng chảy và ít tan trong nước.

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất vật lí của amino acid.

Lời giải chi tiết:

Các amino acid có nhiệt độ nóng chảy cao và tan tốt trong nước.

Đáp án A

6.5

Cho các chất có công thức cấu tạo sau: H 2 NCH 2 COOH (1); C 2 H 5 COOH (2); C 2 H 5 NH 2 (3); H 2 NCH 2 CH 2 CH(NH 2 )COOH (4); C 6 H 5 NH 2 (5).

Những chất vừa phản ứng được với acid vừa phản ứng được với base là

A. (1), (2)                          B. (4), (5)                      C. (2), (3)                        D. (1), (4)

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của amino acid.

Lời giải chi tiết:

(1), (4) vừa tác dụng với acid vừa tác dụng với base

Đáp án D

6.6

Cho dung dịch chứa amino acid X tồn tại ở dạng ion lưỡng cực:

Đặt dung dịch này trong một điện trường. Khi đó:

A. Chất X sẽ di chuyển về phía cực âm của điện trường.

B. Chất X sẽ di chuyển về phía cực dương về điện trường.

C. Chất X không di chuyển dưới tác dụng của điện trường.

D. Chất X chuyển hoàn toàn về dạng H 2 NCH(R)COOH.

Phương pháp giải:

Dựa vào tính điện di của amino acid.

Lời giải chi tiết:

Chất X không di chuyển dưới tác dụng của điện trường.

Đáp án C

6.7

Kết quả phân tích nguyên tố của một amino acid X như sau: %C = 46,60%; %H = 8,74%; %N = 13,59% (về khối lượng); còn lại là oxygen. Bằng phổ khối lượng (MS), xác định được phân tử khối của X bằng 103. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Công thức phân tử của X là C 4 H 9 O 2 N.

B. Có 2 α – amino acid đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử của X.

C. Có 3 chất đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử với X tạo được dung dịch có môi trường base.

D. Khi đặt X được điều chỉnh đến pH = 6,0 trong điện trường thì X sẽ di chuyển về cực âm.

Phương pháp giải:

Dựa vào kết quả phân tích nguyên tố của X.

Lời giải chi tiết:

Số nguyên tử C là: \(\frac{{103.46,60\% }}{{12}} = 4\)

Số nguyên tử H là: \(\frac{{103.8,74\% }}{1} = 9\)

Số nguyên tử N là: \(\frac{{103.13,59\% }}{{14}} = 1\)

Số nguyên tử O là:\(\frac{{103.31,07\% }}{{16}} = 2\)

Công thức phân tử X là C 4 H 9 NO 2

D sai, vì X không di chuyển.

6.8

Thủy phân tripeptide X bằng xúc tác enzyme thu được hỗn hợp gồm alanine, lysine và glutamic acid. Đặt hỗn hợp sản phẩm trong điện trường ở pH = 6,0. Phát biểu nào sau đây về sự di chuyển về các amino acid dưới tác dụng của điện trường là đúng?

A. Cả ba amino acid đều di chuyển về phía cực âm.

B. Cả ba amino acid đều di chuyển về phía cực dương.

C. Có hai amino acid di chuyển về phía cực âm.

D. Một amino acid không di chuyển; mỗi một điện cực có một amino acid di chuyển về.

Phương pháp giải:

Dựa vào tính điện di của amino acid.

Lời giải chi tiết:

Một amino acid không di chuyển; mỗi một điện cực có một amino acid di chuyển về.

Đáp án D

6.9

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

(a) Khi thay nguyên tử H trong phân tử hydrocarbon bằng nhóm amino và nhóm carboxyl, thu được hợp chất amino acid.

(b) Trong phân tử amino acid có đồng thời nhóm amino và nhóm carboxyl.

(c) Ứng với công thức phân tử C 4 H 9 NO 2 có 2 α – amino acid là đồng phân cấu tạo của nhau.

(d) Alanine và glycine là các amino acid thiên nhiên.

Phương pháp giải:

Dựa vào cấu tạo của amino acid.

Lời giải chi tiết:

(a) đúng

(b) đúng

(c) đúng

(d) đúng

6.10

Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

(a) Trong dung dịch, các amino acid tồn tại theo cân bằng:

(b) Đa số các amino acid tinh khiết tồn tại ở trạng thái rắn.

(c) Các amino acid thường tan kém trong nước.

(d) Các amino acid có nhiệt độ nóng chảy cao hơn các chất hữu cơ có khối lượng mol phân tử tương đương.

Phương pháp giải:

Dựa vào tính điện di của amino acid.

Lời giải chi tiết:

(a) đúng

(b) đúng

(c) sai, amino acid tan tốt trong nước.

(d) đúng.

6.11

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

(a) Tất cả các amino acid đều có thể tham gia phản ứng trùng ngưng tạo ra polypeptide.

(b) Dung dịch của glycine không làm đổi màu quỳ tím

(c) Ở trạng thái tinh khiết, các amino acid tồn tại ở dạng muối H 3 N + RCOO - .

(d) Khi đặt dung dịch glycine trong một điện trường, glycine chuyển dịch về phía cực âm.

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của amino acid.

Lời giải chi tiết:

(a) sai, các ε – amino acid hoặc ω – amino acid phản ứng với nhau tạo thành polymer.

(b) đúng

(c) sai, dạng ion lưỡng cực.

(d) sai, glycine không di chuyển.

6.12

Từ amino acid X và methyl alcohol điều chế được ester Y có công thức phân tử C 3 H 7 O 2 N. Công thức cấu tạo của amino acid X là

A. CH 3 CH 2 COOH                                                   B. H 2 NCH 2 COOH

C. H 2 NCH 2 COOCH 3 D. CH 3 CH(NH 2 )COOH.

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất của amino acid

Lời giải chi tiết:

Ester Y có công thức là: H 2 N – CH 2 – COO- CH 3 .

Công thức cấu tạo của X là: H 2 N – CH 2 – COOH

Đáp án B

6.13

Cho các chất có công thức cấu tạo sau: HOOCCH 2 CH(NH 2 )COOH, H 2 NCH 2 COOH, H 2 NCH 2 CH(NH 2 )COOH, H 2 NCH 2 CH 2 COOH. Dự đoán môi trường (acid, base, trung tính) của dung dịch mỗi amino acid trên. Giải thích.

Phương pháp giải:

Dựa vào số nhóm chức của amino acid.

Lời giải chi tiết:

Môi trường acid: HOOCCH 2 CH(NH 2 )COOH. Vì có 2 nhóm – COOH, 1 nhóm – NH 2

Môi trường base: H 2 NCH 2 CH(NH 2 )COOH. Vì vó 2 nhóm – NH 2 , 1 nhóm – COOH.

Môi trường trung tính: H 2 NCH 2 COOH, H 2 NCH 2 CH 2 COOH. Vì có 1 nhóm – NH 2 và 1 nhóm – COOH.

6.14

Cho các dung dịch sau: hồ tinh bột, methylamine, glucose và glycine được kí hiệu ngẫu nhiên là X1, X2, X3 và X4. Một học sinh tiến hành các thí nghiệm để phân biệt từng chất trong số các chất trên có kết quả thí nghiệm sau:

Từ kết quả trên, hãy cho biết X1, X2, X3 và X4 tương ứng là những chất nào trong số các chất trên.

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất.

Lời giải chi tiết:

X2 tác dụng với dung dịch I 2 /KI có hiện tượng xuất hiện màu xanh tím → X2 là hồ tinh bột.

X1 làm phenolphthalein chuyển sang màu hồng → X1 là methylamine

X3 tác dụng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam → X3 là glucose

X4 là glycine.


Cùng chủ đề:

Giải SBT Hóa 12 Bài 1. Ester - Lipid trang 4, 5 - Cánh diều
Giải SBT Hóa 12 Bài 2. Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp trang 4, 5 - Cánh diều
Giải SBT Hóa 12 Bài 5. Amine trang 17, 18, 19 - Cánh diều
Giải SBT Hóa 12 Bài 6. Amino acid trang 20, 21, 22 - Cánh diều
Giải SBT Hóa 12 Bài 7: Peptide, protein và enzyme trang 23, 24 - Cánh diều
Giải SBT Hóa 12 Bài 8: Đại cương về polymer trang 26, 27 - Cánh diều
Giải SBT Hóa 12 Bài 9: Vật liệu polymer trang 30, 31 - Cánh diều
Giải SBT Hóa 12 Bài 10. Thế điện cực chuẩn của kim loại trang 35, 36 - Cánh diều
Giải SBT Hóa 12 Bài 11. Nguồn điện hóa học trang 38, 39 - Cánh diều