Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 17 ảnh của vật qua gương phẳng trang 47 - Kết nối tri thức với cuộc sống — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 - Kết nối tri thức, SBT KHTN 7 - KNTT Chương V. Ánh sáng


Bài 17. Ảnh của vật qua gương phẳng trang 47 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống

Ảnh của một vật qua gương phẳng

17.1

Chỉ ra phát biểu sai.

Ảnh của một vật qua gương phẳng

A. là ảnh ảo, kích thước luôn bằng kích thước vật.

B. là ảnh ảo, kích thước càng lớn khi vật càng gần gương phẳng.

C. là ảnh ảo, đối xứng với vật qua gương phẳng.

D. là ảnh ảo, khoảng cách từ ảnh tới gương phẳng bằng khoảng cách từ vật tới gương phẳng.

Lời giải chi tiết:

Chọn đáp án B. là ảnh ảo, kích thước càng lớn khi vật càng gần gương phẳng.

17.2

Cần bố trí gương phẳng như thế nào để có ảnh ngược chiều với vật?

Lời giải chi tiết:

Đặt gương vuông góc với vật

17.3

Một vật nhỏ dạng mũi tên AB đặt trước một gương phẳng cho ảnh A’B’ như hình 17.1. Em hãy vẽ H17.1 vào vở và chỉ ra vị trí của gương phẳng bằng hình vẽ.

Phương pháp giải:

Vận dụng tính chất ảnh đối xứng với vật qua gương

Lời giải chi tiết:

Cách vẽ

- Nối A với A’, B với B’.

- Lấy N là trung điểm của AA’, M là trung điểm của BB’.

=> Gương phẳng (G) đặt trên đường thẳng MN.

17.4

Một người đặt mắt tại điểm M trước gương phẳng để quan sát ảnh của bức tường phái sau lưng (h17.2).

a) Vẽ hình chỉ ra khoảng PQ trên tường mà người đó quan sát được.

b) Nếu tiến lại gần gương thì khoảng PQ tăng lên hay giảm đi?

Phương pháp giải:

- Nguyên tắc chung: để quan sát được ảnh của vật qua gương thì tia sáng tới xuất phát từ vật, chiếu vào gương phải cho tia phản xạ đi vào mắt người quan sát.

- Ảnh và vật đối xứng với nhau qua gương phẳng.

Lời giải chi tiết:

a) Cách xác định vùng nhìn thấy của mắt.

- Dựng đường thẳng đối xứng với tường qua gương (G).

- Từ vị trí đặt mắt, nối với mép trên và mép dưới của gương, cắt đường thẳng trên lần lượt tại P’ và Q’.

- Trên tường xác định 2 điểm: P đối xứng với P’ qua gương, Q đối xứng với Q’ qua gương.

=> PQ chính là khoảng rộng trên tường mà mắt nhìn thấy được qua gương.

b) Nếu tiến lại gần gương thì khoảng PQ tăng lên do góc tạo bởi hai tia giới hạn của chùm phản xạ chiếu vào mắt mở rộng hơn.

17.5

Một người khi tư vấn lắp gương cho của hàng quần áo, đã nói rằng: “Muốn soi được toàn thân cần lắp gương phẳng có chiều cao tối thiểu bằng ½ chiều cao cơ thể”. Người đó nói đúng không? Em hãy giải thích câu trả lời của mình.

Lời giải chi tiết:

- Người đó nói đúng vì:

+ Để soi được đỉnh đầu Đ, thì tia sáng tới từ Đ qua mép gương O 1 cho tia phản xạ qua mắt M.

+ Để soi được chân C, thì tia sáng tới từ C qua mép gương O 2 cho tia phản xạ qua mắt M.

=> Độ cao của gương là:

\({O_1}{O_2} = EM + MF = \frac{{DM}}{2} + \frac{{MC}}{2} = \frac{{DC}}{2} = \frac{{Chiều dài cơ thể}}{2}\)

Đáp số trên không phụ thuộc vào khoảng cách từ người đến gương phẳng.

17.6

Một người cao 1,60 m, đứng cách một vũng nước nhỏ trên mặt sân 2m, nhìn thấy ảnh của một cột điện qua vũng nước. Khoảng cách từ vũng nước đến cột điện là 10m (theo đường thẳng đi qua chỗ người đó đứng và vũng nước). Sử dụng thước học tập có ĐCNN đến 1mm, chọn tỉ lệ xích 1cm ứng với 1m, em hãy vẽ hình biểu diễn hiện tượng trên, từ đó xác định chiều cao cột điện. Coi mắt cách đỉnh đầu 10cm.

Lời giải chi tiết:

- Vũng nước nhỏ tương tự như một gương phẳng (G), mắt nhìn thấy ảnh Đ’ của đỉnh Đ của cột điện qua gương, như hình

* Cách vẽ hình

- GC = 2cm biểu diễn khoảng cách 2m từ vũng nước G đến chân người quan sát C.

- CM = 1,5 cm biểu diễn khoảng cách từ chân đến mắt M là 1,5m.

- Nối GM được tia sáng phản xạ chiếu vào mắt.

- GA = 10cm biểu diễn khoảng cách 10m từ vũng nước đến chân cột điện A.

- Từ A vẽ đường thẳng đứng vuông góc với gương GC. Kéo dài tia sáng phản xạ GM cắt đường thẳng đứng qua A tại Đ’, Đ’ là ảnh của đỉnh cột điện. Lấy Đ đối xứng với Đ’ qua A. Đ là đỉnh cột điện. Nối ĐG được tia tới.

* Đo khoảng cách AĐ trên hình vẽ được 7,5cm => Chiều cao cột điện là 7,5m.


Cùng chủ đề:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 12 sóng âm trang 37, 38 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 13 độ to và độ cao của âm trang 38, 39, 40 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 14 phản xạ âm, chống ô nhiễm tiếng ồn trang 41, 42, 43 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 15 năng lượng ánh sáng. Tia sáng, vùng tối trang 44, 45 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 16 sự phản xạ ánh sáng trang 46 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 17 ảnh của vật qua gương phẳng trang 47 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 18 nam châm trang 48, 49 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 19 từ trường trang 49, 50, 51 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 20 chế tạo nam châm điện đơn giản trang 51, 52 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 21. Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trang 53, 54 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 22. Quang hợp ở thực vật SBT trang 54, 55 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống