Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 25. Thực hành đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế trang 66, 67, 68, 69, 70, 71 - Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức, SBT KHTN 8 - KNTT Chương V. Điện


Bài 25. Thực hành đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế trang 66, 67, 68, 69, 70, 71 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Ampe kế đang để ở thang đo 1,5 A. Cường độ dòng điện đo được trong ampe kế ở Hình 25.1 là

25.1

Ampe kế đang để ở thang đo 1,5 A. Cường độ dòng điện đo được trong ampe kế ở Hình 25.1 là

A. 900 mA.

B. 0,9 A.

C. 0,45 A.

D. 45 mA.

Phương pháp giải:

Vận dụng cách đọc số chỉ Ampe kế

Lời giải chi tiết

Quan sát hình 25.1 ta thấy cường độ dòng điện trong ampe kế là 0,45 A

\(\frac{3}{6}.1,5 = 0,75A\)

Đáp án C

25.2

Ampe kế đang để ở thang đo 0,3 A. Cường độ dòng điện đo được trong ampe kế ở Hình 25.2 là

A. 1,2 mA.

B. 120 mA.

C. 12 mA.

D. 1,2 A.

Phương pháp giải:

Vận dụng cách đọc số chỉ Ampe kế

Lời giải chi tiết

Quan sát hình 25.2 ta thấy cường độ dòng điện trong ampe kế là 120 mA

\(\frac{3}{6}.0,3 = 0,15A = 150mA\)

Đáp án B

25.3

Ampe kế đang để ở thang do 0,6 A. Cường độ dòng điện đo được trong ampe kế ở Hình 25.3 là

A. 1,5 A.

B. 0,15 A.

C. 0,3 A.

D. 3,0 A.

Phương pháp giải:

Vận dụng cách đọc số chỉ Ampe kế

Lời giải chi tiết

Quan sát hình 25.3 ta thấy cường độ dòng điện trong ampe kế là 0,3 A

\(\frac{3}{6}.0,6 = 0,3A\)

Đáp án C

25.4

Ampe kế đang để ở thang đo 0,003 A. Cường độ dòng điện đo được trong ampe kế ở Hình 25,4 là

A. 0,0045 A.

B. 1,5 A.

C. 15 mA.

D. 1,5 mA.

Phương pháp giải:

Vận dụng cách đọc số chỉ Ampe kế

Lời giải chi tiết

Quan sát hình 25.3 ta thấy cường độ dòng điện trong ampe kế là 1,5 mA

0,003A= 3 mA

\(\frac{3}{8}.3 = 1,125A\)

Đáp án B

25.5

Dùng ampe kế có giới hạn đo 5 A, trên mặt số được chia là 25 khoảng nhỏ nhất. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch điện, kim chỉ thị chỉ ở khoảng thứ 16. Cường độ dòng điện đo được là

A. 32 A.

B. 0,32 A.

C. 1,6 A.

D. 3,2 A.

Phương pháp giải:

Vận dụng cách đọc số chỉ Ampe kế

Lời giải chi tiết

\(\frac{5}{{25}} = 0,2A\)

Cường độ dòng điện đo được là:

15 x 0,2 = 3 A.

Đáp án D

25.6

Để đo cường độ dòng điện qua điốt phát quang Đ trong Hình 25.5, có thể mắc ampe kế vào những vị trí nào? Vẽ sơ đồ mạch điện tương ứng với mỗi trường hợp

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về cách mắc Ampe kế

Lời giải chi tiết

25.7

Hình 25.6 (1, 2, 3, 4) là vị trí các kim chỉ trên ampe kế. Điển giá trị cường độ vào bảng số liệu tương ứng với các thang đo khác nhau.

a) Hình 25.6 (1).

Thang đo

Giá trị cường độ dòng điện

100 mA

3 mA

30 mA

b) Hình 25.6 (2)

Thang đo

Giá trị cường độ dòng điện

100 mA

3 mA

30 mA

c) Hình 25.6 (3)

Thang đo

Giá trị cường độ dòng điện

100 mA

3 mA

30 mA

d) Hình 25.6 (4)

Thang đo

Giá trị cường độ dòng điện

100 mA

3 mA

30 mA

Phương pháp giải:

Vận dụng cách đọc số chỉ Ampe kế

Lời giải chi tiết

a) Hình 25.6 (1).

Thang đo

Giá trị cường độ dòng điện

100 mA

16 mA

3 mA

0,5mA

30 mA

5mA

b) Hình 25.6 (2)

Thang đo

Giá trị cường độ dòng điện

100 mA

82 mA

3 mA

2,45 mA

30 mA

24,5 mA

c) Hình 25.6 (3)

Thang đo

Giá trị cường độ dòng điện

100 mA

50 mA

3 mA

1,5 mA

30 mA

15 mA

d) Hình 25.6 (4)

Thang đo

Giá trị cường độ dòng điện

100 mA

30 mA

3 mA

0,9 mA

30 mA

9 mA

25.8

Hình 25.7 (1, 2, 3, 4) là vị trí các kim chỉ trên vôn kế. Điền giá trị hiệu điện thế đo được vào bảng số liệu tương ứng với các thang đo khác nhau.

a) Hình 25.7 (1).

Thang đo

Giá trị cường độ dòng điện

100 mA

3 mA

30 mA

b) Hình 25.7 (2).

Thang đo

Giá trị cường độ dòng điện

100 mA

3 mA

30 mA

c) Hình 25.7 (3).

Thang đo

Giá trị cường độ dòng điện

100 mA

3 mA

30 mA

c) Hình 25.7 (4).

Thang đo

Giá trị cường độ dòng điện

100 mA

3 mA

30 mA

Phương pháp giải:

Vận dụng cách đọc số chỉ Ampe kế

Lời giải chi tiết

a) Hình 25.7 (1).

Thang đo

Giá trị cường độ dòng điện

100 mA

16 mV

3 mA

0,5 mV

30 mA

5 mV

b) Hình 25.7 (2).

Thang đo

Giá trị cường độ dòng điện

100 mA

82 mV

3 mA

2,45 mV

30 mA

24,5 mV

c) Hình 25.7 (3).

Thang đo

Giá trị cường độ dòng điện

100 mA

50 mV

3 mA

1,5 kV

30 mA

15mV

d) Hình 25.7 (4).

Thang đo

Giá trị cường độ dòng điện

100 mA

30 mV

3 mA

0,9 kV

30 mA

9 mV

25.9

Ghép một đoạn câu ở cột trái với một đoạn câu ở cột phải để thành một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.

1. Hai cực của nguồn điện

a) là giá trị của hiệu điện thế định mức để nó hoạt động bình thường.

2. Số vốn ghi trên dụng cụ điện

b) là giá trị hiệu điện thế nhỏ nhất mà nó có thể cung cấp.

3. Số vốn ghi trên nguồn điện

c) chỉ xuất hiện khi đèn có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu của nó.

4. Dòng điện chạy qua bóng đèn

d) là hai vật dẫn được nhiễm điện

khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế.

e) là giá trị của hiệu điện thế giữa hai

cực của nó khi chưa mắc vào mạch

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về nguồn điện và dòng điện

Lời giải chi tiết

1-d

2-a

3-e

4-c

25.10

Chọn cách đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở trong các phương án sau.

A. Mắc vôn kế song song với hai cực của nguồn điện; cực dương của vôn kế nối với cực dương, cực âm của vôn kế nối với cực âm của nguồn điện.

B. Mắc vôn kế song song với hai cực của nguồn điện; cực dương của vôn kế nối với cực âm, cực âm của vôn kế nối với cực dương của nguồn điện,

C. Mắc vôn kế nối tiếp với hai cực của nguồn điện; cực dương của vôn kế nối với cực dương, cực âm của vôn kế nối với cực âm của nguồn điện.

D. Mắc vôn kế nối tiếp với hai cực của nguồn điện; cực dương của vôn kế nối với cực âm, cực âm của vôn kế nối với cực dương của nguồn điện.

Phương pháp giải:

Vận dụng cách mắc vôn kế

Lời giải chi tiết

Mắc vôn kế song song với hai cực của nguồn điện; cực dương của vôn kế nối với cực dương, cực âm của vôn kế nối với cực âm của nguồn điện.

Đáp án A

25.11

Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn này hiệu điện thế U 1 = 2V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I 1 , khi đặt hiệu điện thế U 2 = 5 V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I 2 .

a) Hãy so sánh I 1 và I 2 . Giải thích vì sao có thể so sánh kết quả như vậy.

b) Phải đặt vào hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế là bao nhiêu thì bóng đèn sáng bình thường?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về cường độ dòng điện và hiệu điện thế

Lời giải chi tiết

a, I 1 < I 2 . Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn tăng thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng.

b) U=U đm =6V(đm= định mức, tức số vôn ghi trên đèn)

Vậy phải mắc bóng đèn vào hiệu điện thế 6V để đèn sáng bình thường

25.12

Hình 25.8 là sơ đồ cấu tạo của một ampe kế dựa trên nguyên tắc dàn nở vì nhiệt, trong đó dây kim loại HD (có thể dãn nở khi nóng lên), được cố định vào hai chiếc đinh. R là một ròng rọc cố định gắn với kim chỉ của ampe kế. Em hãy mô tả nguyên tắc hoạt động của ampe kế này.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về Ampe kế

Lời giải chi tiết

Khi đoạn kim loại HD nóng lên, nở ra, lò xo sẽ kéo quay kim làm kim lệch sang bên phải, dòng điện càng mạnh, sợi dây càng nóng, kim lệch càng nhiều.


Cùng chủ đề:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 20. Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trang 55, 56, 57 - Kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 21. Dòng điện, nguồn điện trang 57, 58 - Kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 22. Mạch điện đơn giản trang 59, 60 - Kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 23. Tác dụng của dòng điện trang 60, 61, 62, 63, 64 - Kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 24. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trang 64, 65, 66 - Kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 25. Thực hành đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế trang 66, 67, 68, 69, 70, 71 - Kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 26. Năng lượng nhiệt và nội năng trang 72, 73, 74 - Kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 27. Thực hành đo năng lượng nhiệt bằng Joulemeter trang 75 - Kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 28. Sự truyền nhiệt trang 76, 77, 78, 79 - Kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 29. Sự nở vì nhiệt trang 79, 80, 81, 82 - Kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 30. Khái quát về cơ thể người trang 83, 84 - Kết nối tri thức