Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 9. Đoạn mạch nối tiếp trang 25, 26 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 9 - Chân trời sáng tạo, SBT KHTN 8 - CTST Chủ đề 3. Điện


Bài 9. Đoạn mạch nối tiếp trang 25, 26 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo

Cho sơ đồ mạch điện như hình bên. Nếu số chỉ của ampe kế A1 là 0,50 A thì số chỉ của ampe kế A2 là

9.1

Cho sơ đồ mạch điện như hình bên. Nếu số chỉ của ampe kế A 1 là 0,50 A thì số chỉ của ampe kế A 2

A. 0,25 A.

B. 0,50 A.

C. 1,0 A.

D. 0,4 A.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về đoạn mạch nối tiếp

Lời giải chi tiết:

Vì đoạn mạch trên là đoạn mạch nối tiếp nên số chỉ của ampe kế A 1 là 0,50 A thì số chỉ của ampe kế A 2 là 0,5 A

Đáp án: B

9.2

Một đoạn mạch điện gồm hai điện trở 20Ω  và 30 Ω mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch này là

A. 50 Ω.

Β. 10 Ω.

C. 12 Ω.

D. 25 Ω.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về đoạn mạch nối tiếp

Lời giải chi tiết:

Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp là: \(R = {R_1} + {R_2} = 20 + 30 = 50(\Omega )\)

Đáp án: A

9.3

Mắc nối tiếp hai điện trở R 1 , R 2 vào đoạn mạch có hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở được xác định bởi biểu thức

A. \(\frac{U}{{{R_1}}}\)

Β. \(\frac{U}{{2({R_1} + {R_2})}}\)

C. \(\frac{U}{{{R_2}}}\)

D. \(\frac{U}{{{R_1} + {R_2}}}\)

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về đoạn mạch nối tiếp

Lời giải chi tiết:

Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở của mạch mắc nối tiếp là:

\(I = \frac{U}{{{R_1} + {R_2}}}\)

Đáp án: D

9.4

Một đoạn mạch điện gồm hai bóng đèn có cùng điện trở 100 Ω được mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch được giữ không đổi và bằng 40 V. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là

A. 0,1 A.

B. 0,2 A.

C. 0,3 A.

D. 0,4 A.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về đoạn mạch nối tiếp

Lời giải chi tiết:

Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là:

\(I = \frac{U}{{{R_1} + {R_2}}} = \frac{{40}}{{100 + 100}} = 0,2(A)\)

Đáp án: B

9.5

Cho sơ đồ đoạn mạch điện như hình dưới đây.

Biết R 1 = 20 Ω, R 2 = 40 Ω, R 3 = 50 Ω và U AB = 220 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 2

A. 40 V.

B. 80 V.

C. 100 V.

D. 2 V.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về đoạn mạch nối tiếp

Lời giải chi tiết:

\(R = {R_1} + {R_2} + {R_3} = 20 + 40 + 50 = 110(\Omega )\)

Ta có: \(\frac{{{R_2}}}{{{U_2}}} = \frac{R}{U} \Rightarrow \frac{{40}}{{{U_2}}} = \frac{{110}}{{220}} = 0,5 \Rightarrow {U_2} = 80(V)\)

Đáp án: B

9.6

Cho sơ đồ đoạn mạch điện như hình bên. Biết R 1 = 4 Ω, R 2 = 6 Ω. Vôn kế nào có số chỉ lớn hơn? Vì sao?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về đoạn mạch nối tiếp

Lời giải chi tiết:

Điện trở R 1 mắc nối tiếp với điện trở R 2 nên ta có cường độ dòng điện qua chúng là như nhau:

\({I_1} = {I_2} \Rightarrow \frac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} \Rightarrow \frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}} = \frac{6}{4} = 1,5 \Rightarrow {U_2} = 1,5{U_1}\)

Vậy vôn kế V 2 có số chỉ lớn hơn.

9.7

Một bóng đèn có điện trở 60 Ω được mắc nối tiếp với một biến trở con chạy có trị số lớn nhất 90 Ω vào đoạn mạch điện có hiệu điện thế không đổi U = 12 V. Khi điều chỉnh con chạy của biến trở thì cường độ dòng điện qua đèn có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất bằng bao nhiêu?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về đoạn mạch nối tiếp

Lời giải chi tiết:

Khi R b_min = 0 Ω thì cường độ dòng điện qua đèn có giá trị lớn nhất:

\({I_{\max }} = \frac{U}{R} = \frac{{12}}{{60}} = 0,2(A)\)

Khi R b_max = 90 Ω thì cường độ dòng điện qua đèn có giá trị nhỏ nhất:

\({I_{\min }} = \frac{U}{{R + {R_{b\_\max }}}} = \frac{{12}}{{60 + 90}} = 0,08(A)\)

9.8

Một học sinh tiến hành thí nghiệm khảo sát khả năng dẫn điện của hai đoạn dây dẫn 1 và 2 bằng cách mắc chúng vào mạch điện (hình a), trong đó nguồn điện được sử dụng lần lượt gồm 1, 2 và 3 pin. Kết quả thí nghiệm được cho bởi đồ thị ở hình b. Từ thí nghiệm, đoạn dây dẫn nào dẫn điện tốt hơn? Vì sao?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về đoạn mạch

Lời giải chi tiết:

Đoạn dây 2 dẫn điện tốt hơn.

Trên hình biểu diễn sự phụ thuộc của I theo U, ta vẽ một đường song song với trục tung I và cắt hai đồ thị lần lượt tại A và B. Ta thấy ứng với cùng một hiệu điện thế U 0 , cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây 1 là I 1 , cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây 2 là I 2 với I 2 > I 1 , nghĩa là đoạn dây 2 dẫn điện tốt hơn.

9.9

Một đoạn mạch điện AB gồm điện trở R = 10 Ω mắc nối tiếp với biến trở R b . Biết hiệu điện thế U AB = 12 V và biến trở R b được điều chỉnh để cường độ dòng điện trong mạch AB là 0,5 A. Tính:

a) Trị số của biến trở.

b) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R và biến trở R b

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về đoạn mạch nối tiếp

Lời giải chi tiết:

a) Trị số của biến trở:

\(I = \frac{U}{{R + {R_b}}} \Rightarrow 0,5 = \frac{{12}}{{10 + {R_b}}} \Rightarrow {R_b} = 14(\Omega )\)

b) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R và biến trở R b lần lượt là:

\({U_1} = {\rm{IR}} = 0,5.10 = 5(V)\) và \({U_2} = {\rm{I}}{{\rm{R}}_b} = 0,5.14 = 7(V)\)

9.10

Hình bên là sơ đồ cấu tạo của một biến trở tay quay mắc nối tiếp với một bóng đèn. Phải xoay con chạy C theo chiều nào để đèn:

a) sáng mạnh hơn?

b) sáng mờ hơn?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về đoạn mạch

Lời giải chi tiết:

a) Để đèn sáng hơn, ta phải tăng cường độ dòng điện qua đèn, tức là phải giảm điện trở của biến trở. Trường hợp này ta xoay con chạy C sang phải (theo chiều kim đồng hồ) để giảm độ dài của biến trở có dòng điện chạy qua, vì khi độ dài của biến trở giảm thì điện trở của nó giảm.

b) Xoay con chạy C sang trái (ngược chiều kim đồng hồ) làm tăng độ dài dòng điện qua biến trở thì đèn sáng mờ hơn.


Cùng chủ đề:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 4. Khúc xạ ánh sáng trang 11, 12, 13 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 5. Tán sắc ánh sáng qua lăng kính. Màu sắc của vật trang 14, 15 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 6. Phản xạ toàn phần trang 16, 17, 18 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 7. Thấu kính. Kính lúp trang 19, 20, 21 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 8. Điện trở. Định luật Ohm trang 22, 23, 24 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 9. Đoạn mạch nối tiếp trang 25, 26 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 10. Đoạn mạch song song trang 27, 28 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 11. Năng lượng điện. Công suất điện trang 29, 30, 31 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 12. Cảm ứng điện từ trang 32, 33 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 13. Dòng điện xoay chiều trang 34, 35 - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 14. Năng lượng của Trái Đất. Năng lượng hóa thạch trang 36, 37, 38 - Chân trời sáng tạo