Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chủ đề 1 trang 3, 4, 5 SBT Sinh 12 Cánh diều
Phát biểu nào sau đây về cấu trúc hoá học của DNA là đúng?
1.1
Phát biểu nào sau đây về cấu trúc hoá học của DNA là đúng?
Phương pháp giải:
Lý thuyết cấu trúc hóa học của DNA.
Lời giải chi tiết:
Phát biểu đúng: Các nitrogenous base cytosine liên kết với các nitrogenous base guanine bằng ba liên kết hydrogen.
1.2
Phương pháp giải:
Chức năng mang thông tin di truyền của DNA được thực hiện chủ yếu bởi đặc điểm DNA có cấu trúc đa phân với đơn phân là các nucleotide A, T, G, C. Thành phần, số lượng và trật tự sắp xếp các đơn phân có tính đặc thù.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
1.3
Phương pháp giải:
Cấu trúc điển hình của gene ở vi khuẩn không có trình tự Intron.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
1.4
Nối khái niệm về cấu trúc gene với cách giải nghĩa cho phù hợp.
Phương pháp giải:
Lý thuyết về các gene cấu trúc .
Lời giải chi tiết:
(a) - (6)
(b) - (5)
(c) - (1)
(d) - (2)
(e) - (4)
(g) - (3)
1.5
Phương pháp giải:
Các base trên mạch khuôn bắt cặp với base của các nucleotide mới được gắn vào và liên kết hoá trị giữa các nucleotide mới này tạo nên mạch mới tổng hợp.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
1.6
Phương pháp giải:
Sự tổng hợp mạch mới của DNA bắt đầu từ nucleotide đầu tiên.
Lời giải chi tiết:
Phát biểu không đúng: Sự tổng hợp mạch mới của DNA bắt đầu từ trình tự khởi động (promoter).
1.7
Phương pháp giải:
Dựa vào nguyên tắc bổ sung: A-T, G-C
Lời giải chi tiết:
D. 5’-TACGACTTGA-3’
1.8
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
1.9
Phương pháp giải:
Sự không phân li của các nhiễm sắc thể xảy ra ở kì sau của giảm phân II không đóng góp vào sự duy trì ổn định thông tin di truyền qua các thế hệ cơ thể ở sinh vật sinh sản hữu tính.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
1.10
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
1.11
Phương pháp giải:
Nuôi vi khuẩn E. coli trong môi trường dinh dưỡng chứa nitrogen đồng vị nặng (15N) qua nhiều thế hệ, DNA có trong các tế bào là DNA gồm các chuỗi nặng. Sau đó, chuyển vi khuẩn này sang môi trường chứa nitrogen đồng vị nhẹ (14N).
Lời giải chi tiết:
Sau 2 chu kì tế bào, 50% tế bào chứa DNA có một mạch chứa 15N, một mạch chứa 14N; 50% tế bào chứa DNA hai mạch đều chứa 14N.
1.12
Phương pháp giải:
tRNA mang bộ ba đối mã.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
1.13
Phương pháp giải:
Dựa theo nguyên tắc bổ sung.
Lời giải chi tiết:
5’-AUGCCUAGGAC-3’ là sản phẩm phiên mã từ đoạn gene có trình tự nucleotide 5’-ATGCCTAGGAC-3’.
1.14
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
1.15
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
1.16
Phương pháp giải:
Dựa vào nguyên tắc bổ sung.
Lời giải chi tiết:
tRNA có trình tự bộ ba đối mã 3’-CGA-5’ sẽ vận chuyển amino acid để dịch mã bộ ba này.
1.17
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
1.18
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
1.19
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
1.20
Phương pháp giải:
Dịch mã của vi khuẩn bị phá vỡ trực tiếp bởi kháng sinh này.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
1.21
Phương pháp giải:
Một biến đổi trên trình tự mã hoá của gene dẫn tới sự chèn thêm một nucleotide và làm xuất hiện một bộ ba kết thúc sớm --> dừng dịch mã --> chuỗi polipeptide ngắn hơn bình thường.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
1.22
Phương pháp giải:
Chiều phản ứng kéo dài chuỗi polynucleotide là đặc điểm chung của quá trình tái bản DNA và quá trình phiên mã.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
1.23
Phương pháp giải:
Một gene của sinh vật ở loài này, theo lí thuyết, có thể được dịch mã ở tế bào của sinh vật ở loài khác.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
1.24
Phương pháp giải:
Sử dụng bảng mã di truyền.
Lời giải chi tiết:
Trình tự DNA mã hoá cho đoạn peptide này là trình tự 5’-TTTCATGCTGAC-3’.
1.25
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
1.26
Nối thông tin tương ứng ở cột A với cột B.
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết điều hòa biểu hiện của gene.
Lời giải chi tiết:
(a) - (4)
(b) - (6)
(c) - (5)
(d) - (2)
(e) - (1)
(g) - (3)
1.27
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
1.28
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về điều hòa hoạt động của gene.
Lời giải chi tiết:
a) Sai
b) Sai
c) Đúng
1.29
Phương pháp giải:
Trong cơ chế điều hoà phiên mã của operon lac ở vi khuẩn E. coli , trình tự operator có vai trò là vùng chứa trình tự DNA đặc thù liên kết với protein ức chế.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
1.30
Phương pháp giải:
Protein ức chế ở trạng thái hoạt động xảy ra với operon lac trong điều kiện môi trường không có lactose.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
1.31
Phương pháp giải:
Khi môi trường có lactose là nguồn carbon duy nhất, protein ức chế liên kết với operator.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B
1.32
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
1.33
Phương pháp giải:
Vai trò sự biểu hiện của gene:
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
1.34
Phương pháp giải:
Ứng dụng của điều hòa hoạt động của gene: Giúp sinh vật tối ưu hoạt động sống và thích ứng với môi trường thay đổi.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
1.35
Phương pháp giải:
Nếu trình tự operator bị thay đổi dẫn tới không liên kết được với protein ức chế, operon lac luôn biểu hiện khi môi trường có hoặc không có lactose.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
1.36
Phương pháp giải:
Nếu protein ức chế bị biến đổi và không liên kết được với allolactose nhưng vẫn liên kết với operator, operon lac không biểu hiện.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
1.37
Phương pháp giải:
Đột biến gene không làm thay đổi vị trí của gene trong nhiễm sắc thể.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
1.38
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
1.39
Phương pháp giải:
Đột biến thay thế cặp G – C bằng C – G.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
1.40
Phương pháp giải:
Vị trí (1) và (2) tương ứng là: (1) adenine, (2) thay thế cặp C – G bằng T – A.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
1.41
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
1.42
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
1.43
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
1.44
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
1.45
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
1.46
Phương pháp giải:
Vai trò của đột biến gene trong nghiên cứu di truyền bao gồm những nội dung: (1) Nghiên cứu đánh giá vai trò và chức năng của gene. (2) Phát hiện các đột biến gene có lợi hoặc có hại phục vụ công tác chọn tạo giống. (3) Đưa ra dự đoán về biểu hiện tính trạng ở thế hệ tiếp theo.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
1.47
Điều gì tạo nên tính đặc thù của thông tin di truyền trong mỗi tế bào, mỗi cơ thể?
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết về thông tin di truyền.
Lời giải chi tiết:
Tính đặc thù của thông tin di truyền trong mỗi tế bào, mỗi cơ thê được xác định bởi trình tự nueleotide có trong các phân tử DNA của tế bào, đặc trưng bởi thành phân. só lượng và trật tự sắp xếp các nucleotide trong chuỗi polynucleotide.
1.48
DNA có cấu trúc phù hợp với khả năng tái bản thông tin di truyền như thế nào?
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết DNA.
Lời giải chi tiết:
DNA có cấu trúc phù hợp với khả năng tái bản thông tin di truyền: mạch kép, gồm hai mạch đơn liên kết nhau bằng các liên kết hydrogen. có thê phá vỡ tạo thành mạch đơn; các nitrogenous base trên hai mạch liên kết theo nguyên tắc bồ sung, sự tổng hợp mạch mới dựa vào mạch DNA mẹ làm khuôn.
1.49
Dựa vào chức năng của gene, có thể chia thành các loại gene nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào chức năng: gene cấu trúc và gene điều hòa.
Lời giải chi tiết:
Dựa vào chức năng của gene, có thể chia thành các loại gene: gene cấu trúc (mã hoá protein cấu trúc. enzyme, thực hiện các chức năng khác nhau. trừ chức năng điều hoà biêu hiện gene khác); gene điều hoà (mã hoá protein điều hoà biêu hiện của các gene khác).
1.50
Hãy chứng minh rằng tái bản DNA là cơ chế truyền thông tin di truyền ở cấp độ phân tử qua các thế hệ tế bào và qua các thế hệ cơ thể.
Phương pháp giải:
Dựa vào chức năng của gene, có thể chia thành các loại gene nào?
Lời giải chi tiết:
Tái bản DNA là cơ chế truyền thông tin di truyền ở cấp độ phân tử qua các thế hệ tế bào và qua các thế hệ cơ thê vì: nguyên tắc bổ sung. nguyên tắc bán bảo toàn tạo ra các DNA con giống hệt nhau và giống DNA mẹ, xảy ra trước khi nhân tế bào phân chia (trong nguyên phân và giảm phân). Nhờ tái bản DNA, hai tế bào con có lượng thông tin di truyền trên DNA ở nhân tế bào giống nhau sau nguyên phân (2n).
Trong giảm phân: một lần nhân đôi DNA. hai lần phân chia nhân (giảm phân I, giảm phân II), giao tử có thông tin di truyền với lượng giảm một nửa (n). Nhờ thụ tỉnh, hai giao tử kết hợp tạo thành hợp tử. phục hỏi lượng DNA đặc thù của loài sinh vật lưỡng bội (2n).
1.51
Nêu vai trò của các loại RNA trong quá trình dịch mã ở tế bào.
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết của DNA.
Lời giải chi tiết:
Vai trò của các loại RNA trong quá trình dịch mã ở tế bào:
mRNA: là phân tử trung gian truyền thông tin di truyền từ gene (DNA) đến protein.
tRNA: là phân tử vận chuyên amino acid trong quá trình dịch mã. Mỗi tRNA vận chuyền một amino acid tương ứng phù hợp tới ribosome, góp phần đảm bảo tính chính xác của quá trình dịch mã.
rRNA: là loại RNA cùng với các protein cấu thành tiểu phần lớn và tiêu phần nhỏ, tạo nên ribosome - nơi xảy ra quá trình dịch mã.
1.52
Phân tích vai trò của mRNA trong quá trình truyền thông tin di truyền từ gene đến chuỗi polypeptide cấu thành nên protein.
Phương pháp giải:
Dựa vào vai trò của mRNA.
Lời giải chi tiết:
Vai trò của mRNA trong quá trình truyền thông tin di truyền từ gene đến chuỗi polypeptide cầu thành nên protein:
- Trong quá trình phiên mã, nhờ nguyên tắc bổ sung trong đó các nucleotide tự do cầu thành RNA liên kết với các nueleotide trên mạch làm khuôn cho phiên mã của gene, mRNA được tạo thành có trình tự nucleotide được xác định chính xác từ trình tự nueleotide của gene tương ứng.
- Trong quá trình dịch mã. trình tự các bộ ba mã hoá trên mRNA (bắt đầu từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc) xác định trình tự amino acid trên chuỗi polypeptide theo nguyên tắc mã di truyền (mã bộ ba).
- Do đó, mRNA là phân tử trung gian trong quá trình truyền thông tin di truyền từ gene đén chuỗi polypeptide câu thành protein.
1.53
Tại sao phiên mã ngược có thê được ứng dụng để nghiên cứu sự phiên mã của gene và có thê xác định số lượng exon, intron ở một số gene của sinh vật nhân thực?
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết phiên mã ngược.
Lời giải chi tiết:
Phiên mã ngược có thể được ứng dụng để nghiên cứu sự phiên mã của gene và có thể xác định số lượng exon. intron ở một số gene của sinh vật nhân thực vì:
- Tách chiết mRNA từ tế bào chất của tế bào ở mô cần nghiên cứu.
- Phiên mã ngược đề tạo nên các cDNA -> thu được trình tự cDNA của các gene đã được phiên mã ở mô đó.
- Phát hiện sự có mặt của trình tự c€DNA từ một gene đang quan tâm —> khẳng định gene đó có được phiên mã hay không.
- Giải trình tự gene quan tâm từ mẫu cDNA và mẫu DNA được tách chiết của tế bào (DNA hệ gene) —> so sánh trình tự nueleotide của eDNA và trình tự nucleotide của gene từ DNA hệ gene —> xác định các exon (là các trình tự có cả ở trình tự nucleotide của cDNA và của gene từ DNA hệ gene) và intron (là các trình tự chỉ có trên trình tự nucleotide của gene từ DNA hệ gene, không có trên cDNA).
1.54
Nêu một số ví dụ cho thấy ý nghĩa của điều hòa biểu hiện gene đối với hoạt động sống của vi khuẩn.
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết điều hòa biểu hiện của gene.
Lời giải chi tiết:
Điều hoà biểu hiện gene giúp vi khuẩn có thể tổng hợp sản phẩm của gene đúng thời điểm, phù hợp nhu cầu của tế bào, tiết kiệm năng lượng, chống chịu được bắt lợi, tăng khả năng cạnh tranh...
Ví dụ: Enzyme phân giải lactose chỉ được tổng hợp khi tế bào cần sử dụng lactose là nguồn carbon. Protein sốc nhiệt được tổng hợp khi vi khuân ở điều kiện nhiệt độ cao, giúp vi khuẩn sống sót..
1.55
Ở sinh vật nhân thực, điều hoà biểu hiện gene có thể xảy ra ở các giai đoạn nào của sự biểu hiện gene? Nêu ý nghĩa của sự điều hoà biểu hiện gene ở sinh vật đa bào.
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết về điều hòa gene.
Lời giải chi tiết:
Ở sinh vật nhân thực, d điều hoà biểu hiện gene có thể Xây ra ở các giai đoạn biểu hiện gene: trước phiên mã (thay đổi mức độ đóng xoắn chất nhiễm sắc), mở đầu phiên mã (trình tự promoter có ái lực cao - thấp với protein khởi đầu phiên mã), sau phiên mã (điều hoà quá trình cắt các intron, nói các exon tạo ra mRNA trưởng thành....), trong dịch mã, sau dịch mã.
Ý nghĩa của điều hoà biều hiện gene đối với sinh vật đa bào: Sinh vật đa bào có tô chức cơ thể thành các mô, cơ quan, hệ cơ quan; quá trình phát triển cơ thể trải qua các giai đoạn đặc thù (hợp tử. phôi. thai. con non. trưởng thành): có tính đặc thù giới tính (đực, cái). Nhờ sự điều hoà biểu hiện gene, mặc dù mọi tế bào trong cơ thê có cùng hệ gene, tuy nhiên, sự biểu hiện gene có tính đặc thù dẫn tới sự tạo thành sản phâm của gene khác nhau ở các mô, cơ quan, giúp cơ thê phát triển qua các giai đoạn: được lập trình chặt chẽ, quyết định các đặc điểm đặc thù giới tính.
1.56
Phân tích một ví dụ cho thấy vai trò của sự điều hoà biểu hiện gene đối với tính đặc thù mô ở sinh vật đa bào.
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết về điều hòa gene.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ cho thây vai trò của sự điều hoà biểu hiện gene đối với tính đặc thù mô ở sinh vật đa bào: Các tế bào có cùng hệ gene với số lượng gene, kiêu gene gần như giống nhau ở các tế bào trong cơ thẻ. Tuy nhiên, mô gan có sự biểu hiện gene khác với mô cơ, mô não.
1.57
Nêu một số ứng dụng của sự điều hòà biểu hiện gene ở sinh vật nhân sơ.
Phương pháp giải:
Lý thuyết ứng dụng về điều hòa biểu hiện của gene.
Lời giải chi tiết:
Một số ứng dụng của sự điều hoà biểu hiện gene ở sinh vật nhân sơ: Điều hoà cảm ứng mật độ tế bào vi khuân — tạo màng sinh học hoặc phá vỡ màng sinh học tuỳ thuộc mục đích khác nhau, ví dụ như: xử lí ô nhiễm môi trường, sản xuất protein tái tổ hợp trong tế bào chủ là vi khuẩn (2. coii,...)....
1.58
Nêu một số ứng dụng của sự điều hòà biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết một số ứng dụng của sự điều hòà biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực.
Lời giải chi tiết:
Một số ứng dụng của sự điều hoà biều hiện gene ở sinh vật nhân thực: chuyền gene mang cấu trúc promoter biều hiện phù hợp ở tế bào nhận, tạo cây trồng chuyên gene mong I muốn, điều chỉnh gene điều hoà hoặc trình tự mã hoá đề tăng cường hiệu quả sản xuất protein tái tô hợp....
1.59
Quan sát hình 1.1 và mô tả cơ chế làm phát sinh đột biến của acridine.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 1.1
Lời giải chi tiết:
Chất gây đột biến acridine xen vào giữa cấu trúc hai mạch của sợi DNA mạch kép, dẫn đến sự thay đôi khoảng cách giữa các nucleotide, sự thay đổi này sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của DNA polymerase và hậu quả là gây ra đột biến thêm hoặc bớt một vài cặp nucleotide.
1.60
Giải thích tại sao rau quả thường được chiếu xạ trước khi đóng thùng xuất khẩu.
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết tác nhân gây đột biến gene.
Lời giải chi tiết:
Quá trình chiếu xạ gây đột biến và làm chết các vi sinh vật bám trên rau quả, do đó, hạn chế việc phát triên và làm thói hỏng rau quả do vi sinh vật, nhờ đó có thê bảo quản được rau quả lâu hơn.
1.61
Vì sao không nên ăn những thực phẩm bị nhiễm nấm mốc?
Phương pháp giải:
Dựa vào tác hại của nấm mốc.
Lời giải chi tiết:
Nhiều loại nắm móc gây hại thực phẩm có khả năng hình thành các chất độc, ví dụ như nắm mốc 4ls2ergilius fiavus sản sinh độc tố aflatoxin. Độc tố này có khả năng xen cài vào trong cấu trúc của DNA và làm sai hỏng quá trình tái bản DNA. Sai hỏng DNA có thê là nguyên nhân phát sinh nhiều bệnh nguy hiểm, ví dụ như ung thư.
1.62
Giải thích tại sao đột biến thay thế một cặp nucleotide thường gây hậu quả ít nghiêm trọng hơn so với đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotide.
Phương pháp giải:
Dựa vào hậu quả của các dạng đột biến gene.
Lời giải chi tiết:
Đột biến thay thế một cặp nucleotide chỉ làm thay đổi bộ ba mã hoá ở điểm xảy ra đột biến. Ngược lại. đột biến mắt hoặc thêm một cặp nueleotide sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba mã hoá từ điểm xảy ra đột biến trở về sau. Vì vậy, đột biến thay thế một cặp nucleotide thường ít nghiêm trọng hơn so với đột biến mắt hoặc thêm một cặp nucleotide.