Bài 4. Quang hợp ở thực vật trang 13, 14, 15 SBT Sinh học 11 Chân trời sáng tạo
Phân tử O2 giải phóng từ quang hợp có nguồn gốc từ
4.1
Phân tử O 2 giải phóng từ quang hợp có nguồn gốc từ
A. CO 2 .
B. RuBP.
C. H 2 O.
D. PGA.
Phương pháp giải:
Phân tử O 2 giải phóng từ quang hợp có nguồn gốc từ H 2 O (quá trình quang phân li nước).
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
4.2
Chất hữu cơ được tạo ra từ quang hợp được sử dụng để cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống thông qua quá trình hô hấp tế bào chiếm bao nhiêu phần trăm tổng sản phẩm được hình thành?
A. 20 %.
B. 30 %.
C. 40 %.
D. 50 %.
Phương pháp giải:
Khoảng 50 % chất hữu cơ được tạo ra từ quang hợp được sử dụng để cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống thông qua quá trình hô hấp tế bào trong các ti thể của tế bào thực vật.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
4.3
Quang hợp quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất cây trồng?
A. 90 – 100 %.
B. 90 – 95 %.
C. 40 – 50 %.
D. 50 – 70 %.
Phương pháp giải:
Khi phân tích thành phần hoá học trong sản phẩm thu hoạch của cây trồng, người ta thấy rằng tổng tỉ lệ các nguyên tố C, H, O chiếm khoảng 90 – 95 % khối lượng chất khô; các nguyên tố còn lại chiếm khoảng 5 – 10 %. Điều này chứng tỏ quang hợp quyết định 90 – 95 % năng suất cây trồng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
4.4
Hệ sắc tố thực vật có thể hấp thụ ánh sáng ở những vùng nào trong phổ ánh sáng nhìn thấy?
A. Vàng cam.
B. Đỏ và xanh tím.
C. Đỏ và xanh lục.
D. Cam và tím.
Phương pháp giải:
Hệ sắc tố thực vật có thể hấp thụ ánh sáng chủ yếu ở những vùng ánh sáng đỏ và xanh tím. Trong đó, carotenoid hấp thụ ánh sáng chủ yếu ở vùng xanh tím, chlorophyll hấp thụ ánh sáng chủ yếu cả ở vùng xanh tím và đỏ.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
4.5
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về hệ sắc tố quang hợp ở thực vật?
(1) Hệ sắc tố quang hợp ở thực vật nằm trên màng thylakoid.
(2) Hệ sắc tố quang hợp gồm có chlorophyll (diệp lục) và carotenoid. Trong đó, carotenoid có vai trò chuyển hoá năng lượng.
(3) Có hai loại chlorophyll chủ yếu là chlorophyll a và chlorophyll b.
(4) Carotenoid là nhóm sắc tố chính gồm có carotene và xanthophyll.
(5) Chỉ có chlorophyll a ở trung tâm phản ứng mới có khả năng chuyển hoá năng lượng.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Phương pháp giải:
(2) Sai. Hệ sắc tố quang hợp của thực vật gồm có chlorophyll (diệp lục) và carotenoid. Trong đó, chỉ có chlorophyll a ở trung tâm phản ứng mới có khả năng chuyển hoá năng lượng, còn các loại chlorophyll khác và carotenoid có vai trò truyền năng lượng ánh sáng hấp thụ được cho chlorophyll a ở trung tâm.
(4) Sai. Carotenoid là nhóm sắc tố phụ gồm có carotene và xanthophyll.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Các phát biểu đúng là: (1), (3), (5).
4.6
Cho các phát biểu sau:
(1) Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hoá năng lượng ánh sáng được chlorophyll hấp thụ thành năng lượng hoá học trong ATP và NADPH.
(2) Pha tối là quá trình khử CO 2 diễn ra ở thylakoid.
(3) Trong chu trình Calvin, chất nhận CO 2 đầu tiên là PGA.
(4) Trong chu trình C 4 sản phẩm ổn định đầu tiên là malic acid có bốn carbon.
(5) Phân tử G3P được tạo thành trong chu trình Calvin là chất khởi đầu để tổng hợp glucose.
Có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về hai pha của quá trình quang hợp?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Phương pháp giải:
(2) Sai. Pha tối là quá trình đồng hoá CO 2 diễn ra ở chất nền lục lạp.
(3) Sai. Trong chu trình Calvin, chất nhận CO 2 đầu tiên là RuBP, còn PGA là sản phẩm cố định CO 2 đầu tiên.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Các phát biểu đúng là: (1), (5).
4.7
Các sắc tố quang hợp hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng theo sơ đồ nào sau đây?
A. Carotenoid → Chlorophyll b → Chlorophyll a → Chlorophyll a ở trung tâm phản ứng.
B. Carotenoid → Chlorophyll a → Chlorophyll b → Chlorophyll a ở trung tâm phản ứng.
C. Carotenoid → Chlorophyll b → Chlorophyll a → Chlorophyll b ở trung tâm phản ứng.
D. Carotenoid → Chlorophyll a → Chlorophyll b → Chlorophyll b ở trung tâm phản ứng.
Phương pháp giải:
Các sắc tố quang hợp hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng theo sơ đồ: Carotenoid → Chlorophyll b → Chlorophyll a → Chlorophyll a ở trung tâm phản ứng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
4.8
Cho một cây C 3 và một cây C 4 vào chuông thuỷ tinh kín được cung cấp đủ CO 2 , nước và đặt ngoài sáng. Theo lí thuyết, sau một thời gian khi nồng độ CO 2 trong chuông thuỷ tinh giảm dần thì kết quả sẽ như thế nào?
A. Cây C 3 sẽ chết trước.
B. Hai cây vẫn sống bình thường.
C. Cây C 4 sẽ chết trước.
D. Cả hai cây đều chết.
Phương pháp giải:
Thực vật C 4 có điểm bù CO 2 thấp hơn thực vật C 3 → Sau một thời gian, khi nồng độ CO 2 trong chuông thuỷ tinh giảm dần thì cây C 3 sẽ chết trước.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
4.9
Để nâng cao hiệu quả quang hợp và năng suất ở cây trồng, một số nhà công nghệ sinh học cho rằng cần nâng cao hiệu quả của quá trình cố định CO 2 ở cây trồng. Để đạt được điều đó, định hướng nghiên cứu nào dưới đây là phù hợp nhất? Giải thích.
A. Cải biến enzyme RuBP carboxylase nhằm làm tăng hiệu suất đồng hoá CO 2 .
B. Tạo ra các giống cây có hoạt động hô hấp giảm đi.
C. Tạo các cây C 4 cố định CO 2 theo con đường C 3 .
D. Tạo ra các giống cây trồng có hoạt động hô hấp được tăng cường.
Phương pháp giải:
Cải biến enzyme RuBP carboxylase nhằm làm tăng hiệu suất đồng hoá CO 2 là định hướng nghiên cứu phù hợp nhất trong trường hợp này.
B, D. Sai. Việc tăng hay giảm hoạt động hô hấp không giúp nâng cao hiệu quả của quá trình cố định CO 2 ở cây trồng.
C. Sai. Thực vật C 4 có hiệu quả quang hợp cao hơn thực vật C 3 .
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
4.10
Biện pháp nào sau đây không được dùng để điều khiển quang hợp nhằm tăng năng suất cây trồng?
A. Tăng diện tích bề mặt lá bằng các kĩ thuật chăm sóc phù hợp.
B. Dùng đèn LED để chiếu sáng.
C. Bón thật nhiều phân bón và tưới thật nhiều nước cho cây.
D. Tuyển chọn các giống cây trồng có sự tích lũy tối đa sản phẩm quang hợp vào các cơ quan có giá trị kinh tế.
Phương pháp giải:
C. Sai. Việc bón phân và tưới nước phải phù hợp với cây trồng, nếu bón quá nhiều phân bón và tưới quá nhiều nước sẽ làm ảnh hưởng tiêu cực đến sự sinh trưởng và phát triển của cây, thậm chí khiến cho cây bị chết.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
4.11
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ là CO 2 và H2O dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng và sự tham gia của hệ sắc tố diệp lục.
(2) Chỉ những sinh vật chứa sắc tố quang hợp mới có khả năng biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ.
(3) Trong quá trình quang hợp, CO 2 được oxi hoá thành sản phẩm quang hợp.
(4) Quang hợp ở cây xanh có vai trò quan trọng đối với hoạt động sống của mọi sinh vật trên Trái Đất.
(5) Quá trình quang hợp kèm theo sự giải phóng oxygen phân tử.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình quang hợp?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Phương pháp giải:
(1) Sai. Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ là CO 2 và H 2 O dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng và sự tham gia của hệ sắc tố quang hợp (gồm carotene và xanthophyll).
(3) Sai. Trong quá trình quang hợp, CO 2 được khử thành sản phẩm quang hợp.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Các phát biểu đúng là: (2), (4), (5).
4.12
Khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Nhiệt độ ảnh hưởng đến quá trình quang hợp thông qua sự ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme xúc tác các phản ứng trong pha sáng và pha tối.
(2) Thực vật C 4 có điểm bù CO 2 cao hơn thực vật C 3 .
(3) Nồng độ CO 2 thích hợp cho cây quang hợp là 0,3 %.
(4) Các tia sáng đỏ kích thích quá trình tổng hợp amino acid, protein; các tia sáng xanh tím kích thích quá trình tổng hợp carbohydrate.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Phương pháp giải:
(2) Sai. Thực vật C 4 có điểm bù CO 2 thấp hơn thực vật C 3 .
(3) Sai. Nồng độ CO 2 thích hợp cho cây quang hợp là 0,03 %.
(4) Sai. Các tia sáng xanh tím kích thích quá trình tổng hợp amino acid, protein; các tia sáng đỏ kích thích quá trình tổng hợp carbohydrate.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Các phát biểu đúng là: (1).
4.13
Khi nói về con đường cố định CO 2 ở thực vật CAM, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng?
(1) Vào ban đêm, độ pH của tế bào tăng lên do sự tích luỹ malic acid tạm thời.
(2) Sự tái tạo chất nhận PEP diễn ra vào ban ngày.
(3) Chất nhận CO 2 đầu tiên là PEP và sản phẩm cố định đầu tiên là OAA như thực vật C 4 .
(4) Pha sáng của quang hợp diễn ra vào ban đêm, kết quả hình thành ATP, NADPH và giải phóng O 2 .
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Phương pháp giải:
(1) Sai. Vào ban đêm, độ pH của tế bào giảm đi do sự tích luỹ malic acid tạm thời.
(4) Sai. Pha sáng của quang hợp diễn ra vào ban ngày (khi có ánh sáng), kết quả hình thành ATP, NADPH và giải phóng O 2 .
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Các phát biểu đúng là: (2), (3).
4.14
Hình 4.1 mô tả một giai đoạn trong quá trình quang hợp ở thực vật. Hãy cho biết:
a) Giai đoạn này thuộc pha nào của quá trình quang hợp? Giải thích.
b) Các chú thích (1) và (2) là chất gì?
c) Tên gọi của quá trình (3). Quá trình này có vai trò gì?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 4.1
Lời giải chi tiết:
a) Hình 4.1 mô tả chuỗi phản ứng sáng diễn ra trong pha sáng của quang hợp do có sự tham gia của ánh sáng.
b) Chú thích (1) và (2) là: (1) ATP, (2) NADPH.
c) (3) là quá trình quang phân li nước. Quá trình này có vai trò giải phóng electron để bù lại cho electron bị mất của chlorophyll a ở trung tâm phản ứng.
4.15
Trong điều kiện có đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng, khoáng, nước. Nếu tiến hành loại bỏ hết tinh bột ra khỏi lục lạp thì quá trình cố định CO 2 ở các nhóm thực vật C 3 , C 4 , CAM có tiếp tục diễn ra hay không? Giải thích.
Phương pháp giải:
Lý thuyết quang hợp ở thực vật
Lời giải chi tiết:
Thực vật C 4 và C 3 vẫn quang hợp bình thường vì pha tối ở thực vật C 3 và C 4 không sử dụng tinh bột làm nguyên liệu để tái tạo chất nhận CO 2 đầu tiên. Thực vật CAM không tiếp tục quá trình cố định CO 2 vì thực vật CAM sử dụng tinh bột để chuyển thành PEP để cố định CO 2 nhằm dự trữ nguồn CO 2 cung cấp cho quang hợp.