Giải sinh 11 bài 25 trang 159, 160, 161, 162, 163, 164, 165, 166 Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Sinh 11, giải sinh lớp 11 kết nối tri thức với cuộc sống Chương 4. Sinh sản ở sinh vật - Sinh 11 Kết nối tri thức


Bài 25. Sinh sản ở thực vật trang 159, 160, 161, 162, 163, 164, 165, 166 SGK Sinh 11 - Kết nối tri thức

Các loài thực vật có những chiến lược sinh sản như thế nào để đảm bảo cho chúng thích nghi được với các điều kiện sống khác nhau?

CH tr 159

MĐ: Các loài thực vật có những chiến lược sinh sản như thế nào để đảm bảo cho chúng thích nghi được với các điều kiện sống khác nhau?

Phương pháp giải:

Thực vật sinh sản theo hai hình thức là sinh sản vô tính (sinh sản sinh dưỡng) và sinh sản hữu tính).

Lời giải chi tiết:

Các loài thực vật có những hình thức sinh sản như:

- Sinh sản vô tính tạo ra cây con có bộ gene giống cây mẹ, đảm bảo cho thực vật duy trì được kiểu gene thích nghi với môi trường sống. Vì vậy, hình thức sinh sản này phù hợp trong điều kiện môi trường ổn định và ít biến đổi.

- Sinh sản hữu tính tạo ra sự đa dạng di truyền, đời con có những đặc điểm thích nghi với môi trường tốt hơn đời bố mẹ. Vì vậy, hình thức sinh sản này phù hợp trong điều kiện môi trường thường xuyên biến đổi.

CH tr 162

CH 1: Tại sao trong sinh sản sinh dưỡng, cây con thường giống nhau và giống với cây mẹ? Đặc điểm này có lợi thế trong điều kiện môi trường như thế nào?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về cơ sở tế bào học của sinh sản sinh dưỡng.

Lời giải chi tiết:

Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản mà cây con được tạo ra từ các bộ phận sinh dưỡng khác nhau của cây mẹ như: củ, thân, rễ, lá, ... Vì vậy, cây con thường giống nhau và giống với cây mẹ.

Hình thức sinh sản sinh dưỡng tạo ra cây con có bộ gene giống cây mẹ, đảm bảo cho thực vật duy trì được kiểu gene thích nghi với môi trường sống. Vì vậy, hình thức sinh sản này có lợi thế trong điều kiện môi trường ổn định và ít biến đổi.

CH 2: So sánh ưu điểm và hạn chế của phương pháp nhân giống in vitro với các phương pháp nhân giống vô tính khác.

Phương pháp giải:

Vận dụng hiểu biết thực tiễn.

Lời giải chi tiết:

CH 3: Để bảo tồn các cây trồng quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng nên sử dụng phương pháp nhân giống nào? Tại sao?

Phương pháp giải:

Giâm cành, chiết cành, ghép cành (mắt) và nhân giống in vitro là các phương pháp nhân giống được con người thực hiện dựa trên hình thức sinh sản vô tính ở thực vật.

Lời giải chi tiết:

Để bảo tồn các cây trồng quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng nên sử dụng phương pháp nhân giống in vitro. Bởi vì phương pháp này được thực hiện dựa trên công nghệ nuôi cấy mô, tế bào thực vật, có hệ số nhân giống cao, có thể tiến hành quanh năm, có thể tiến hành quanh năm, cây giống tạo ra sạch bệnh và có thể bảo quản trong thời gian dài.

CH 4: Hoa được cấu tạo từ những bộ phận nào và vai trò của mỗi bộ phận đó là gì?

Phương pháp giải:

Quan sát các loài hoa trong tự nhiên.

Lời giải chi tiết:

Hoa là chồi sinh sản, cấu tạo gồm bộ phận bất thụ và bộ phận hữu thụ, hoa đính vào phần thân cây qua cấu trúc đế hoa.

Bộ phận bất thụ:

- Lá đài: thường có màu lục, bao bọc và bảo vệ chồi hoa trước khi hoa nở

- Cánh hoa thường có màu sắc sặc sỡ, thu hút côn trùng tham gia vào quá trình thụ phấn

Bộ phận hữu thụ:

- Nhị hoa gồm chỉ nhị mang bao phấn ở đầu tận cùng, bao phấn chứa các túi tiểu bào tử là cấu trúc sinh ra hạt phấn.

- Nhuỵ cấu trúc gồm ba phần: núm nhuỵ, vòi nhuỵ và bầu nhuỵ. Bầu nhuỵ chứa một hay nhiều noãn thuộc vào loài, noãn qua quá trình biến đổi hình thành túi phôi chứa tế bào trứng.

CH 5: Một hoa luôn bao gồm hai thành phần là nhị và nhụy đúng hay sai? Lấy ví dụ chứng minh.

Phương pháp giải:

Vận dụng hiểu biết thực tiễn.

Lời giải chi tiết:

Một hoa luôn bao gồm hai thành phần là nhị và nhuỵ là sai. Hoa có thể là hoa đơn tính (hoa đực chỉ có nhị hoa và hoa cái chỉ có nhuỵ) như hoa bí ngô, dưa chuột, mướp, ...

CH tr 164

CH 1: Quá trình thụ tinh ở thực vật diễn ra như thế nào (tham khảo Hình 25.10)? Tại sao gọi quá trình thụ tinh ở thực vật có hoa là thụ tinh kép?

Phương pháp giải:

Quan sát hình 25.10.

Lời giải chi tiết:

Thụ tinh là sự kết hợp giữa giao tử đực với giao tử cái hình thái nên hợp tử. Trong quá trình thụ tinh, sau khi ống phấn sinh trưởng kéo dài theo vòi nhuỵ chạm tới túi phôi, xuyên qua lỗ noãn, sẽ giải phóng hai tinh tử (giao tử đực), một tinh tử kết hợp với trứng (giao tử cái) tạo nên hợp tử (2n), một tinh tử còn lại hợp nhất với tế bào lớn chứa hai nhân ở trung tâm túi phôi (nhân cực) hình thành nên nhân tam bội (3n).

Gọi quá trình thụ tinh ở thực vật có hoa là thụ tinh kép bởi vì cả hai giao tử đều tham gia vào thụ tinh, hình thức này chỉ gặp ở thực vật hạt kín.

CH 2: Ở hình bên, chiều di chuyển của hạt phấn đến nhụy hoa được thể hiện bằng mũi tên, cho biết số (1) và số (2) tương ứng với kiểu thụ phấn nào ở thực vật?

Phương pháp giải:

Thụ phấn là quá trình hạt phấn phát tán và rơi trên núm nhụy. Thụ tinh diễn ra sau thụ phấn, khi một tinh tử kết hợp với trứng tạo hợp tử, một tinh tử kết hợp với tế bào trứng tầm chứa 2 nhân cực nằm trong túi phôi hình thành nên nội nhũ tam bội, đây là quá trình thụ tinh kép chỉ gặp ở thực vật có hoa.

Lời giải chi tiết:

Số (1) là kiểu thụ phấn chéo

Số (2) là kiểu tự thụ phấn

CH tr 165

CH 1: Nội nhũ của hạt ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm khác nhau như thế nào? Nội nhũ có vai trò gì?

Phương pháp giải:

Thụ phấn là quá trình hạt phấn phát tán và rơi trên núm nhụy. Thụ tinh diễn ra sau thụ phấn, khi một tinh tử kết hợp với trứng tạo hợp tử, một tinh tử kết hợp với tế bào trứng tầm chứa 2 nhân cực nằm trong túi phôi hình thành nên nội nhũ tam bội, đây là quá trình thụ tinh kép chỉ gặp ở thực vật có hoa.

Lời giải chi tiết:

Cây một lá mầm có hạt có nội nhũ, cây hai lá mầm có hạt không có nội nhũ.

Nội nhũ giúp nuôi phôi và cây mầm đến khi cây non có thể tự dưỡng.

CH 2: Quả được hình thành như thế nào? Đặc điểm nào giúp quả thực hiện được vai trò bảo vệ và phát tán hạt?

Phương pháp giải:

Hạt được phát triển từ noãn đã thụ tinh. Hạt chứa phôi và nội nhũ hoặc không có nội nhũ. Bầu nhụy phát triển thành quả, quả có chức năng bảo vệ và phát tán hạt.

Lời giải chi tiết:

Sau thụ tinh, noãn chứa hợp tử (2n) và nhân tam bội (3n) sẽ phát triển thành hạt. Hạt xuất hiện làm tăng lượng hormone (auxin, cytokinin, gibberellin) khuếch tánb vào bầu nhuỵ, thúc đẩy các tế bào tại đây phân chia và gia tăng kích thước dẫn đến hình thành quả.

Vỏ noãn cứng lại và mất nước tạo nên vỏ hạt bảo vệ hạt. Khi quả phát triển đầy đủ và đạt kích thước đặc trưng, quả bước vào giai đoạn già và chín, có mùi thơm, có vị ngọt thu hút động vật, phát tán hạt nhờ động vật, ...

CH tr 166

CH 1: So sánh hình thức sinh sản vô tính với hình thức sinh sản hữu tính ở thực vật.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức đã học về hai hình thức sinh sản ở thực vật.

Lời giải chi tiết:

Giống nhau: Đều tạo ra các cá thể mới từ cá thể ban đầu

Khác nhau:

CH 2: Bằng kiến thức đã học và quan sát thực tế, em hãy kể và hoàn thành bảng vào vở theo mẫu dưới đây và rút ra nhận xét chung về điều kiện sinh thái (môi trường) đảm bảo cho quá trình sinh sản vô tính ở thực vật diễn ra thuận lợi trong tự nhiên.

Phương pháp giải:

Vận dụng hiểu biết thực tế.

Lời giải chi tiết:

CH 3: Vườn nhà bác Minh có một cây bưởi cho quả rất ngon, bác muốn nhân giống để trồng thêm vài cây nữa ở góc vườn, em hãy gợi ý cho bác Minh phương pháp nhân giống phù hợp và thuyết phục bác thực hiện theo lời khuyên của em.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức đã học về các hình thức sinh sản của thực vật.

Lời giải chi tiết:

Phương pháp nhân giống phù hợp cho cây bưởi là phương pháp chiết cành: hình thành rễ từ vết khoanh vỏ một cành bánh tẻ trên cây mẹ. Dưới tác dụng của auxin, các tế bào tại vết cắt sẽ phân hoá thành mô sẹo, mô sẹo này phân hoá để hình thành rễ bất định. Khi hệ rễ phát triển đầy đủ, cành chiết được tách khỏi cây mẹ và mang đi trồng. Đây là phương pháp phù hợp với cây ăn quả thân gỗ.


Cùng chủ đề:

Giải sinh 11 bài 20 trang 129, 130, 131, 132, 133, 134, 135, 136, 137, 138, 139, 140 Kết nối tri thức
Giải sinh 11 bài 21 trang 141, 142, 143, 144 Kết nối tri thức
Giải sinh 11 bài 22 trang 145, 146, 147, 148, 149, 150, 151, 152 Kết nối tri thức
Giải sinh 11 bài 23 trang 153, 154 Kết nối tri thức
Giải sinh 11 bài 24 trang 156, 157, 158 Kết nối tri thức
Giải sinh 11 bài 25 trang 159, 160, 161, 162, 163, 164, 165, 166 Kết nối tri thức
Giải sinh 11 bài 26 trang 167, 168, 169 Kết nối tri thức
Giải sinh 11 bài 27 trang 170, 171, 172, 173, 174, 175, 176, 177, 178, 179, 180 Kết nối tri thức
Giải sinh 11 bài 28 trang 183, 184 Kết nối tri thức
Giải sinh 11 bài 29 trang 185, 186 Kết nối tri thức
Giải sinh 16 trang 97, 98, 99 Kết nối tri thức