Giải sinh 12 bài 14 trang 81, 82, 83 Cánh diều — Không quảng cáo

Chủ đề 4. Di truyền học quần thể và di truyền học người


Bài 14. Di truyền học người trang 81, 82, 83 Sinh 12 Cánh diều

Bệnh tan máu bẩm sinh do đột biến lặn ở gene anpha-globin hoặc beta-globin gây ra. Trong thực tiễn, một số gia đình có bố mẹ bình thường, nhưng con sinh ra mắc bệnh tan máu bẩm sinh. Giải thích. Cần làm gì để hạn chế sự xuất hiện bệnh, tật di truyền ở thế hệ sau?

CH tr 81 MĐ

Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 81 SGK Sinh 12 Cánh diều

Bệnh tan máu bẩm sinh do đột biến lặn ở gene anpha-globin hoặc beta-globin gây ra. Trong thực tiễn, một số gia đình có bố mẹ bình thường, nhưng con sinh ra mắc bệnh tan máu bẩm sinh. Giải thích. Cần làm gì để hạn chế sự xuất hiện bệnh, tật di truyền ở thế hệ sau?

Phương pháp giải:

Lý thuyết di truyền học người

Lời giải chi tiết:

Trong thực tiễn, một số gia đình có bố mẹ bình thường, nhưng con sinh ra mắc bệnh tan máu bẩm sinh là do gene lặn tồn tại ở bố mẹ trong trạng thái dị hợp.

Cần đi khám chẩn đoán di truyền y học tư vấn để hạn chế sự xuất hiện bệnh, tật di truyền ở thế hệ sau.

CH tr 82 CH

Trả lời câu hỏi trang 82 SGK Sinh 12 Cánh diều

Quan sát hình 14.2, cho biết: Những người mắc bệnh mù màu có quan hệ huyết thống như thế nào?

Phương pháp giải:

Quan sát hình 14.2

Lời giải chi tiết:

Những người mắc bệnh mù màu có quan hệ huyết thống là các thành viên trong 1 gia đình.

CH tr 82 LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 82 SGK Sinh 12 Cánh diều

Khi nghiên cứu bệnh án của một bệnh nhân nam mắc bệnh mù màu, bác sĩ nhận thấy: Bệnh nhân này có bố, mẹ và hai chị gái không biểu hiện bệnh. Bệnh nhân nam này lập gia đình với người vợ không có biểu hiện bệnh, sinh ra một con trai mù màu và hai con gái không biểu hiện bệnh. Người con gái thứ nhất kết hôn với một người bị bệnh mù màu, sinh ra bốn người con (2 nam, 2 nữ) đều không biểu hiện bệnh. Người con gái thứ hai kết hôn và sinh ra được hai người con 1( nam, 1 nữ) đều biểu hiện bệnh mù màu.

Dựa vào hệ thống quy ước, hãy lập sơ đồ phả hệ của gia đình bệnh nhân mù màu trên.

Phương pháp giải:

Dựa vào hệ thống quy ước

Lời giải chi tiết:

CH tr 83 CH 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 83 SGK Sinh 12 Cánh diều

Quan sát hình 14.3 và cho biết biến đổi nào của nhiễm sắc thể gây ra bệnh Down?

Phương pháp giải:

Quan sát hình 14.3

Lời giải chi tiết:

Thêm 1 NST số 21 gây ra bệnh Down.

CH tr 83 CH 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 83 SGK Sinh 12 Cánh diều

Lấy ví dụ một số bệnh, tật di truyền ở người. Con cái của cặp vợ chồng khỏe mạnh có nguy cơ mắc bệnh, tật di truyền không? Vì sao?

Phương pháp giải:

Lý thuyết di truyền y học

Lời giải chi tiết:

Bệnh: máu khó đông, mù màu,...

Tật: dính ngón tay,...

Con cái của cặp vợ chồng khỏe mạnh có nguy cơ mắc bệnh, tật di truyền vì gene gây bệnh có thể tồn tại trong cơ thể bố mẹ ở trạng thái dị hợp.

CH tr 84 CH

Trả lời câu hỏi trang 84 SGK Sinh 12 Cánh diều

Quan sát hình 14.4 và cho biết có thể sửa chữa gene hỏng trong tế bào bằng cách nào?

Phương pháp giải:

Quan sát hình 14.4

Lời giải chi tiết:

Liệu pháp gene gồm các kĩ thuật chủ yếu là thay thế gene hỏng bằng gene lành, ức chế gene gây bệnh, chỉnh sửa gene hỏng và gây chết tế bào bệnh.

CH tr 85 CH

Trả lời câu hỏi trang 85 SGK Sinh 12 Cánh diều

Quan sát hình 14.5 và mô tả sơ đồ quá trình sử dụng liệu pháp gene điều trị rối loạn suy giảm miễn dịch (SCID).

Phương pháp giải:

Quan sát hình 14.5

Lời giải chi tiết:

Bước 1: gene ADA lành được đưa vào retrovirus

Bước 2: retrovirus xâm nhiễm vào tế bào T, chuyển gene ADA lành vào tế bào.

Bước 3: Nuôi cấy tế bào T mang gene ADA lành.

Bước 4: Đưa tế bào T mang gene ADA lành vào cơ thể người bệnh.

CH tr 86 LT 1

Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 86 SGK Sinh 12 Cánh diều

Lấy thêm ví dụ về thành tựu của liệu pháp gene.

Phương pháp giải:

Tìm thêm trên sách báo, internet,...

Lời giải chi tiết:

- Liệu pháp gene Zolgensma sử dụng virus AAV9 để đưa gen SMN1 khỏe mạnh vào cơ thể bệnh nhân, giúp cải thiện chức năng cơ bắp và khả năng vận động.

- Liệu pháp CAR-T (Chimeric Antigen Receptor T-cell) là một liệu pháp miễn dịch tế bào T sử dụng tế bào T của chính bệnh nhân được chỉnh sửa gen để nhận diện và tiêu diệt tế bào ung thư.

CH tr 86 LT 2

Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 86 SGK Sinh 12 Cánh diều

Vẽ sơ đồ tư duy các ứng dụng và thành tựu của liệu pháp gene.

Phương pháp giải:

Lý thuyết ứng dụng và thành tựu của liệu pháp gene.

Lời giải chi tiết:

Học sinh tự vẽ sơ đồ dựa vào lí thuyết trang 84, 85 SGK Sinh 12 Cánh diều.

CH tr 86 VD 1

Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 86 SGK Sinh 12 Cánh diều

Giải thích tại sao trong Luật hôn nhân và gia đình có quy định không cho phép kết hôn giữa những người có cùng dòng máu trực hệ, có quan hệ họ hàng trong phạm vi ba đời.

Phương pháp giải:

Lý thuyết di truyền học người

Lời giải chi tiết:

- Kết hôn giữa những người có cùng dòng máu trực hệ hoặc họ hàng trong phạm vi ba đời làm tăng nguy cơ con cái sinh ra mang gen lặn có hại, dẫn đến các dị tật bẩm sinh, bệnh di truyền.

- Việc kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống gần gũi có thể vi phạm các chuẩn mực đạo đức và văn hóa trong xã hội.

CH tr 86 VD 2

Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 86 SGK Sinh 12 Cánh diều

Giải thích tại sao nên đến cơ sở tư vấn di truyền trước khi kết hôn và thực hiện sàng lọc trước sinh.

Phương pháp giải:

Lý thuyết di truyền học người

Lời giải chi tiết:

Tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh là hai biện pháp quan trọng giúp giảm nguy cơ sinh con mắc bệnh di truyền, cải thiện sức khỏe của mẹ và bé, và giảm gánh nặng tài chính và tinh thần cho gia đình. Các cặp vợ chồng nên cân nhắc đến việc thực hiện các biện pháp này trước khi kết hôn và mang thai.


Cùng chủ đề:

Giải sinh 12 bài 9 trang 55, 56, 57 Cánh diều
Giải sinh 12 bài 10 trang 60, 61, 62 Cánh diều
Giải sinh 12 bài 11 trang 65, 66, 67 Cánh diều
Giải sinh 12 bài 12 trang 72, 73, 74 Cánh diều
Giải sinh 12 bài 13 trang 76, 77, 78 Cánh diều
Giải sinh 12 bài 14 trang 81, 82, 83 Cánh diều
Giải sinh 12 bài 15 trang 89, 90, 91 Cánh diều
Giải sinh 12 bài 16 trang 93, 94, 95 Cánh diều
Giải sinh 12 bài 17 trang 97, 98, 99 Cánh diều
Giải sinh 12 bài 18 trang 103, 104, 105 Cánh diều
Giải sinh 12 bài 19 trang 107, 108, 109 Cánh diều