Giải sinh 12 bài 19 trang 97, 98, 99 Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Chương 5. Bằng chứng và các học thuyết tiến hóa - SGK S


Bài 19. Các bằng chứng tiến hóa trang 97, 98, 99 Sinh 12 Khoa học tự nhiên

Làm thế nào các nhà khoa học biết được sự xuất hiện và phân bố của một loài nào đó trong quá khứ cách đây hàng triệu năm?

CH tr 97 MĐ

Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 97 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức

Làm thế nào các nhà khoa học biết được sự xuất hiện và phân bố của một loài nào đó trong quá khứ cách đây hàng triệu năm?

Phương pháp giải:

Lý thuyết các bằng chứng khoa học

Lời giải chi tiết:

Việc nghiên cứu hóa thạch giúp các nhà khoa học xác định hình dạng, cấu trúc, và đặc điểm sinh học của các loài đã tuyệt chủng.

CH tr 98 CH 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 98 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức

Hoa thạch được hình thành như thế nào?

Phương pháp giải:

Lý thuyết về bằng chứng hóa thạch

Lời giải chi tiết:

Hóa thạch là tàn tích như xương, xác sinh vật trong hổ phách, trong băng tuyết hay dấu vết của sinh vật trong các lớp đá. Hoá thạch cũng có thể là các sinh vật đã hóa đá do xác sinh vật bị các lớp trầm tích bao bọc, chất hữu cơ phân hủy được thay thế bởi calcium cùng các khoáng chất khác nhưng vẫn giữ được hình dạng, đặc điểm cấu trúc hình thái của sinh vật.

CH tr 98 CH 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 98 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức

Làm thế nào người ta xác định được tuổi của hóa thạch?

Phương pháp giải:

Lý thuyết về bằng chứng hóa thạch

Lời giải chi tiết:

Tuổi của hóa thạch có thể được xác định thông qua lượng đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch hoặc trong đá bao quanh hóa thạch.

CH tr 99 CH 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 99 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức

Một số loài rắn, mặc dù không có chân nhưng trong cơ thể vẫn còn mấu xương nhỏ không còn chức năng. Từ đặc điểm đó có thể rút ra được kết luận gì về sự tiến hóa liên quan đến các chi của các loài này?

Phương pháp giải:

Lý thuyết bằng chứng giải phẫu so sánh

Lời giải chi tiết:

Một số cấu trúc/cơ quan ở sinh vật không có chức năng rõ ràng nhưng rất giống với cấu trúc vốn có chức năng nhất định ở loài tổ tiên được gọi là cấu trúc thoái hóa ở loài rắn.

CH tr 99 CH 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 99 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức

Cánh của chim với cánh của chuồn chuồn đều có chức năng giúp các con vật bay lượn. Các cấu trúc này có phải là cấu trúc tương đồng không? Giải thích.

Phương pháp giải:

Những đặc điểm giống nhau giữa các loài sinh vật do cùng thừa hưởng các gene từ tổ tiên chung được gọi là các cấu trúc tương đồng.

Lời giải chi tiết:

Cánh chim:

- Là cấu trúc da được bao bọc bởi các xương cánh và các cơ bắp.

- Xương cánh là phần mở rộng của chi trước của chim.

- Các cơ bắp giúp chim điều khiển cánh để bay lượn.

Cánh của chim với cánh của chuồn chuồn đều có chức năng giúp các con vật bay lượn nhưng các cấu trúc này không phải là cấu trúc tương đồng vì mặc dù chúng cùng thực hiện chức năng bay lượn, nhưng chúng có nguồn gốc và cấu tạo khác nhau.

Cánh chuồn chuồn:

- Là các màng mỏng được kéo dài từ các phần bên của cơ thể.

- Không có xương hay cơ bắp trong cánh chuồn chuồn.

- Chuồn chuồn bay lượn bằng cách điều chỉnh góc độ của cánh và sử dụng các cơ trong cơ thể để tạo ra lực đẩy.

CH tr 100 CH 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 100 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức

Những bằng chứng tế bào học nào cho thấy các loài có chung tổ tiên?

Phương pháp giải:

Lý thuyết bằng chứng tế bào học

Lời giải chi tiết:

Có rất nhiều bằng chứng ở cấp độ tế bào cho thấy mọi sinh vật trên Trái Đất đều có chung tổ tiên.

Ví dụ: Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào và các tế bào đều có những đặc điểm cấu trúc giống nhau như màng tế bào, vùng nhân/nhân, tế bào chất. Các hoạt động chuyển hóa vật chất và năng lượng ở các tế bào cơ bản là giống nhau.

CH tr 100 CH 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 100 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức

Nêu một số bằng chứng phân tử cho thấy mọi sinh vật đều có chung nguồn gốc.

Phương pháp giải:

Lý thuyết bằng chứng sinh học phân tử.

Lời giải chi tiết:

Các tế bào của mọi sinh vật đều có các thành phần phân tử hóa học cơ bản như nhau. Vật chất di truyền của các tế bào đều là DNA, mã di truyền về cơ bản được dùng chung cho các loài, protein ở hầu hết các loài đều được cấu tạo từ 20 loại amino acid.

→ Mọi sinh vật đều có chung nguồn gốc.

CH tr 100 LT & VD 1

Trả lời câu hỏi Luyện tập và vận dụng 1 trang 100 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức

Giải thích những ưu điểm của bằng chứng hóa thạch.

Phương pháp giải:

Lý thuyết bằng chứng hóa thạch.

Lời giải chi tiết:

Ưu điểm:

Hoá thạch là bằng chứng trực tiếp cho thấy các loài sinh vật đã từng tồn tại, tiến hoa như thế nào theo thời gian cũng như vị trí phân bố của chúng trên Trái Đất.

CH tr 100 LT & VD 2

Trả lời câu hỏi Luyện tập và vận dụng 2 trang 100 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức

Hãy cho biết bằng chứng tiến hóa nào giúp xác định được mối quan hệ họ hàng cũng như nguồn gốc tiến hóa của mọi loài hiện đang sống trên Trái Đất? Giải thích.

Phương pháp giải:

Lý thuyết các bằng chứng tiến hóa.

Lời giải chi tiết:

Bằng chứng tế bào học vì có rất nhiều bằng chứng ở cấp độ tế bào cho thấy mọi sinh vật trên Trái Đất đều có chung tổ tiên.

Ví dụ: Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào và các tế bào đều có những đặc điểm cấu trúc giống nhau như màng tế bào, vùng nhân/nhân, tế bào chất. Các hoạt động chuyển hóa vật chất và năng lượng ở các tế bào cơ bản là giống nhau.

CH tr 100 LT & VD 3

Trả lời câu hỏi Luyện tập và vận dụng 3 trang 100 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức

Hãy sưu tập một số bằng chứng hóa thạch tại địa phương (nếu có) hoặc trên mạng internet.

Phương pháp giải:

Sưu tầm ở địa phương, sách báo hoặc internet,....

Lời giải chi tiết:

- Khủng long chân thằn lằn: Mẫu hóa thạch được tìm thấy ở Nghệ An, có niên đại khoảng 230 triệu năm trước.

- Khủng long chân chim: Mẫu hóa thạch được tìm thấy ở Đồng Nai, có niên đại khoảng 70 triệu năm trước.


Cùng chủ đề:

Giải sinh 12 bài 14 trang 75, 76 Kết nối tri thức
Giải sinh 12 bài 15 trang 78, 79, 80 Kết nối tri thức
Giải sinh 12 bài 16 trang 83, 84, 85 Kết nối tri thức
Giải sinh 12 bài 17 trang 88, 89 Kết nối tri thức
Giải sinh 12 bài 18 trang 91, 92, 93 Kết nối tri thức
Giải sinh 12 bài 19 trang 97, 98, 99 Kết nối tri thức
Giải sinh 12 bài 20 trang 101, 102, 103 Kết nối tri thức
Giải sinh 12 bài 21 trang 106, 107, 108 Kết nối tri thức
Giải sinh 12 bài 22 trang 113, 114, 115 Kết nối tri thức
Giải sinh 12 bài 23 trang 121, 122, 123 Kết nối tri thức
Giải sinh 12 bài 24 trang 128, 129, 130 Kết nối tri thức