Giải sinh 12 bài 34 trang 180, 181, 182 Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Chương 8. Sinh thái học phục hồi, bảo tồn và phát triển


Bài 34. Phát triển bền vững trang 180, 181, 182 Sinh 12 Kết nối tri thức

Hình dưới đây minh họa các mục tiêu phát triển bền vững do Liên hợp quốc phát động cho giai đoạn 2015 - 2030. Em hiểu gì về các mục tiêu phát triển bền vững đó?

CH tr 180 MĐ

Hình dưới đây minh họa các mục tiêu phát triển bền vững do Liên hợp quốc phát động cho giai đoạn 2015 - 2030. Em hiểu gì về các mục tiêu phát triển bền vững đó?

Phương pháp giải:

Quan sát hình ảnh trên

Lời giải chi tiết:

Phát triển bền vững là một xu hướng tất yếu trên thế giới và ở mỗi quốc gia khi con người phải đối mặt với hàng loạt các vấn đề về môi trường, tài nguyên, kinh tế, xã hội và hệ thống khí hậu cần giải quyết. Phát triển bền vững là một chiến lược lâu dài, được xây dựng và thực hiện có kế hoạch, phù hợp cho mỗi quốc gia, nhằm từng bước đạt được 17 mục tiêu toàn cầu mà Liên hợp quốc đã phát động cho giai đoạn 2015 - 2030.

CH tr 181 CH 1

Trình bày ngắn gọn 17 mục tiêu phát triển bền vững trên toàn cầu mà Liên hợp quốc đã phát động cho giai đoạn 2015 - 2030.

Phương pháp giải:

Học sinh quan sát hình ảnh và trình bày ngắn gọn.

Lời giải chi tiết:

17 Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDG) trên toàn cầu giai đoạn 2015 - 2030:

1. Xóa bỏ mọi hình thức nghèo đói.

2. Chấm dứt nạn đói, đảm bảo an ninh lương thực, dinh dưỡng cải thiện và thúc đẩy canh tác bền vững.

3. Đảm bảo cuộc sống khỏe mạnh và thúc đẩy hạnh phúc cho mọi người ở mọi lứa tuổi.

4. Đảm bảo giáo dục có chất lượng, hòa nhập và công bằng, thúc đẩy cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người.

5. Đạt được bình đẳng giới và trao quyền cho tất cả phụ nữ và trẻ em gái.

6. Đảm bảo nước sạch và vệ sinh cho tất cả mọi người.

7. Đảm bảo năng lượng tái tạo, giá cả phải chăng, bền vững cho tất cả mọi người.

8. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn diện, bền vững, bao hàm và tạo ra việc làm có năng suất, đàng hoàng cho tất cả mọi người.

9. Xây dựng cơ sở hạ tầng kiên cường, thúc đẩy công nghiệp hóa toàn diện và bền vững, khuyến khích đổi mới.

10. Giảm thiểu bất bình đẳng trong nội bộ và giữa các quốc gia.

11. Biến đổi các thành phố và khu định cư của con người trở nên toàn diện, bền vững, kiên cường và bao hàm.

12. Đảm bảo các mô hình tiêu dùng và sản xuất bền vững.

13. Hành động khẩn cấp để chống biến đổi khí hậu và tác động của nó.

14. Bảo tồn và sử dụng bền vững các hệ sinh thái biển, ven biển và tài nguyên biển.

15. Bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái rừng, chống sa mạc hóa, ngăn chặn và đảo ngược sự suy thoái đất, và chấm dứt sự mất đa dạng sinh học.

16. Thúc đẩy các xã hội hòa bình và toàn diện vì sự phát triển bền vững, cung cấp khả năng tiếp cận công lý cho tất cả mọi người và xây dựng các thể chế hiệu quả, có trách nhiệm và hòa nhập ở mọi cấp.

17. Tăng cường phương tiện thực hiện và revitalize quan hệ đối tác toàn cầu cho sự phát triển bền vững.

CH tr 181 CH 2

Phân tích mối tương tác giữa kinh tế - xã hội - môi trường trong quá trình phát triển.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 34.1

Lời giải chi tiết:

Giữa ba lĩnh vực này luôn có sự tương tác qua lại và phụ thuộc lẫn nhau, hỗ trợ nhau cùng phát triển. Khi kinh tế phát triển bền vững sẽ tạo ra việc làm và thu nhập cho con người, sẽ có nguồn lực để phát triển xã hội và bảo vệ môi trường; Khi xã hội phát triển sẽ tạo ra lao động có chất lượng và một xã hội ổn định cho kinh tế phát triển, con người trong xã hội đó có ý thức và hành động bảo vệ môi trường; Khi môi trường bền vững sẽ tạo ra các nguồn lực thiên nhiên (đất đai, nguồn nước, cảnh quan,...) dồi dào để phục vụ nền kinh tế và thúc đẩy xã hội phát triển.

CH tr 186 CH 1

Phát triển nông nghiệp bền vững có vai trò gì đối với kinh tế, xã hội và môi trường?

Phương pháp giải:

Lý thuyết vai trò của phát triển bền vững trong nông nghiệp bền vững.

Lời giải chi tiết:

Vai trò của nông nghiệp bền vững:

- Đối với kinh tế: Nông nghiệp bền vững đảm bảo an ninh lương thực cho con người, nâng cao chất lượng nông sản, tạo việc làm và thu nhập, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến (chế biến thức ăn, bánh kẹo, nước giải khát, thực phẩm chức năng, hoa mĩ phẩm...). Từ đó, nâng cao giá trị của nông sản và hướng đến xuất khẩu, nâng cao thu nhập cho các gia đình và quốc gia một cách an toàn và bền vững.

- Đối với xã hội: Phát triển nông nghiệp bền vững àl sự đóng góp cụ thể của nông dân cho sự phát triển của xã hội, đảm bảo sự công bằng trong phát triển, nâng cao thu nhập cho người nông dân, đảm bảo sức khỏe cho con người, cải thiện chất lượng cuộc sống, xoá đói giảm nghèo, đảm bảo gia đình phát triển bền vững, giảm khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp và nhóm xã hội,...

- Đối với môi trường: Nông nghiệp bền vững bảo vệ môi trường, khai thác hợp íl các nguồn tài nguyên thiên nhiên (nước, đất đai, đa dạng sinh vật, sinh khối, năng lượng tái tạo,...), bảo tồn đa dạng sinh vật và phục hồi các hệ sinh thái.

CH tr 186 CH 2

Trình bày các nhóm biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường và vai trò của chúng đối với phát triển bền vững.

Phương pháp giải:

Lý thuyết các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường

Lời giải chi tiết:

- Giáo dục và khuyến khích: Đây là nhóm biện pháp không bắt buộc, tập trung thúc đẩy, khuyến khích, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

- Ngăn ngừa: Nhóm biện pháp này thường sử dụng Luật và các quy định (của quốc tế, quốc gia, tổ chức, cộng đồng,...) để ngăn ngừa tác động xấu lên môi trường.

- Khắc phục và nâng cao khả năng chịu đựng: Bao gồm các biện pháp giảm nhẹ tác hại và nâng cao khả năng chịu đựng của môi trường.

CH tr 186 CH 3

Phân loại các nhóm tài nguyên và trình bày các biện pháp sử dụng hợp lí từng loại tài nguyên đó.

Phương pháp giải:

Lý thuyết vai trò và các biện pháp sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên

Lời giải chi tiết:

- Đối với nhóm tài nguyên có khả năng tái tạo như sinh vật, nguồn nước, đất đai,...: cần đánh giá được trữ lượng và khả năng tái tạo của chúng để đưa ra các biện pháp khai thác phù hợp với tốc độ tái tạo, tránh mùa sinh sản, tránh khai thác nhóm con non,... Đối với các loài quý, hiếm, đặc hữu cần có chính sách bảo tồn tiến tới gây trồng và phát triển.

- Đối với nhóm tài nguyên không tái tạo như các loại khoáng sản: cần nghiên cứu đánh giá trữ lượng, khả năng và chi phí khai thác, lập kế hoạch khai thác có chiến lược, tiết kiệm và lâu dài. Để giảm khai thác dầu mỏ, hiện nay con người đã nghiên cứu khai thác các loại nhiên liệu tái tạo như hydrogen, gas, năng lượng mặt trời,....

- Nhóm tài nguyên khí hậu còn được xem là nguồn tài nguyên có sức tái tạo gần như "vô tận". Nguồn tài nguyên này còn gọi là "dòng tài nguyên" vì chúng không tồn tại trong các mỏ mà luôn chuyển động và bất ổn định, như dòng chảy của nước, dòng không khí - gió, dòng bức xạ mặt trời, dòng hải lưu, thuỷ triều, sóng,... Nhóm tài nguyên này khó khai thác, cần nghiên cứu để có các biện pháp khai thác tối đa, đảm bảo an toàn và hiệu quả.

CH tr 186 CH 4

Trình bày một số biện pháp giáo dục môi trường áp dụng phù hợp với học sinh.

Phương pháp giải:

Lý thuyết vai trò của giáo dục môi trường đối với phát triển bền vững

Lời giải chi tiết:

Giáo dục môi trường cho trẻ nhỏ, học sinh, sinh viên trong hệ thống giáo dục và đào tạo ở các trường, từ trường mẫu giáo đến trường cao đẳng và đại học. Các nội dung giáo dục môi trường được lồng ghép vào các hoạt động dạy - học và hoạt động khác của các nhà trường.

CH tr 187 LT & VD 1

Sơ đồ hóa các nội dung chính cần thực hiện để phát triển bền vững.

Phương pháp giải:

Lý thuyết phát triển bền vững

Lời giải chi tiết:

Hiểu khái niệm + mục tiêu phát triển bền vững → phát triển bền vững ở các lĩnh vực

CH tr 187 LT & VD 2

Là một học sinh trung học phổ thông, em có thể làm những gì để góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên?

Phương pháp giải:

Lý thuyết phát triển bền vững

Lời giải chi tiết:

Học sinh có thể:

- Tham gia dọn dẹp vệ sinh môi trường.

- Tham gia trồng cây xanh.

- Tham gia bảo vệ các loài động vật hoang dã.

- Tham gia các chiến dịch tuyên truyền về bảo vệ môi trường.

- Tắt điện khi không sử dụng

- Tham gia sự kiện ngày tắt đèn thế giới

- Tuyên truyền, có thái độ đúng đắn về phát triển bền vững.

CH tr 187 LT & VD 3

Trình bày những hiểu biết của em về nông nghiệp bền vững và vai trò của nông nghiệp bền vững đối với con người.

Phương pháp giải:

Lý thuyết phát triển bền vững

Lời giải chi tiết:

Nông nghiệp bền vững sử dụng các biện pháp canh tác vừa đáp ứng nhu cầu về nông sản hiện tại của xã hội và không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng các nhu cầu đó của các thế hệ tương lai, đồng thời bảo vệ môi trường và sức khoẻ của con người, sinh vật.

CH tr 187 LT & VD 4

Tìm hiểu về các chương trình hành động bảo vệ môi trường hoặc phát triển bền vững của học sinh và thanh niên đang có ở nước ta. Hãy giới thiệu về các chương trình đó cho các bạn trong nhóm/lớp cùng được biết.

Phương pháp giải:

Học sinh tìm hiểu qua sách báo, internet,...

Lời giải chi tiết:

- Chương trình "Vì một môi trường xanh - sạch - đẹp" do Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh phát động.

- Chương trình "Tình nguyện vì môi trường" do Trung ương Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam phát động.

- Chương trình "Giờ Trái Đất" do Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (WWF) tổ chức.

CH tr 187 LT & VD 5

Phân tích vai trò của chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình trong phát triển bền vững.

Phương pháp giải:

Lý thuyết phát triển bền vững

Lời giải chi tiết:

Có chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình phù hợp có thể giúp duy trì số dân phù hợp, đồng thời cung cấp đủ nguồn nhân lực cho sự phát triển bền vững của quốc gia.


Cùng chủ đề:

Giải sinh 12 bài 29 trang 155, 156, 157 Kết nối tri thức
Giải sinh 12 bài 30 trang 161, 162, 163 Kết nối tri thức
Giải sinh 12 bài 31 trang 165, 166, 167 Kết nối tri thức
Giải sinh 12 bài 32 trang 172, 173 Kết nối tri thức
Giải sinh 12 bài 33 trang 175, 176, 177 Kết nối tri thức
Giải sinh 12 bài 34 trang 180, 181, 182 Kết nối tri thức
Giải sinh 12 bài 35 trang 188, 189, 190 Kết nối tri thức
Giải sinh 25 bài 23 trang 138, 139 Kết nối tri thức
Lý thuyết ADN và cơ chế tái bản ADN - Sinh học 12 Kết nối tri thức
Lý thuyết Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể - Sinh 12 Kết nối tri thức
Lý thuyết Công nghệ di truyền - Sinh học 12 Kết nối tri thức