Giải tiếng Việt trang 49 SBT Ngữ văn 9 - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

SBT Văn 9 - Giải SBT Ngữ văn 9 - Chân trời sáng tạo Bài 8. Những cung bậc tình cảm


Giải tiếng Việt trang 49 sách bài tập Ngữ văn 9 - Chân trời sáng tạo

Các yếu tố Hán Việt “nhân” trong các trường hợp dưới đây tương ứng với nghĩa nào? Đánh dấu X vào ô thích hợp để hoàn thành bảng sau (làm vào vở):

Câu 1

Trả lời Câu hỏi 1 trang 49 SBT Văn 9 Chân trời sáng tạo

Các yếu tố Hán Việt “nhân” trong các trường hợp dưới đây tương ứng với nghĩa nào? Đánh dấu X vào ô thích hợp để hoàn thành bảng sau (làm vào vở):

Nghĩa

Từ ngữ

người

lòng thương người

nguyên do, duyên cớ

việc kết hôn

nhân nghĩa

nhân quả

hôn nhân

nhân tình thế thái

Phương pháp giải:

Xem lại phần Tri thức Ngữ văn SGK/64, đọc kĩ yêu cầu và thực hiện

Lời giải chi tiết:

Nghĩa

Từ ngữ

người

lòng thương người

nguyên do, duyên cớ

việc kết hôn

nhân nghĩa

X

nhân quả

X

hôn nhân

X

nhân tình thế thái

X

Câu 2

Trả lời Câu hỏi 2 trang 49 SBT Văn 9 Chân trời sáng tạo

Xác định nghĩa của từng yếu tố Hán Việt “thị” trong các trường hợp sau bằng cách đánh dấu X vào ô thích hợp (làm vào vở):

Nghĩa

Từ ngữ

hầu hạ, phục dịch

ham thích

chợ, chỗ để mua bán

sức nhìn của mắt

thị hiếu

thị nữ

thị giác

thị trường

Phương pháp giải:

Xem lại phần Tri thức Ngữ văn SGK/64, đọc kĩ yêu cầu và thực hiện

Lời giải chi tiết:

Nghĩa

Từ ngữ

hầu hạ, phục dịch

ham thích

chợ, chỗ để mua bán

sức nhìn của mắt

thị hiếu

X

thị nữ

X

thị giác

X

thị trường

X

Câu 3

Trả lời Câu hỏi 3 trang 50 SBT Văn 9 Chân trời sáng tạo

Giải thích các từ ngữ Hán Việt sau:

- Đồng chí

- Nhi đồng

- Đồng sinh cộng tử

Phương pháp giải:

Xem lại phần Tri thức Ngữ văn SGK/64, đọc kĩ yêu cầu và thực hiện

Lời giải chi tiết:

- Đồng chí: người cùng chí hướng, “đồng” ở đây là cùng

- Nhi đồng: trẻ em, “đồng” ở đây là đứa trẻ

- Đồng sinh cộng tử: có sống thì cùng sống, có chết thì cùng chết, biểu thị quan hệ thân thiết, gắn bó, sống chết có nhau; “đồng” ở đây nghĩa là “cùng”.

Câu 4

Trả lời Câu hỏi 4 trang 50 SBT Văn 9 Chân trời sáng tạo

Phân biệt ý nghĩa của các cặp từ Hán Việt sau:

- Minh bạch/ minh định

- U minh/ minh phủ

Phương pháp giải:

Xem lại phần Tri thức Ngữ văn SGK/64, đọc kĩ yêu cầu và thực hiện

Lời giải chi tiết:

- Minh bạch/ minh định

+ Minh bạch: sáng tỏ, rõ ràng

+ Minh định: xác định rõ ràng.

- U minh/ minh phủ

+ U minh: mù mịt, tối tăm

+ Minh phủ: âm phủ.


Cùng chủ đề:

Giải sbt, vbt Ngữ văn lớp 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Giải tiếng Việt trang 8 SBT Ngữ văn 9 - Chân trời sáng tạo
Giải tiếng Việt trang 8 SBT Ngữ văn 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải tiếng Việt trang 21 SBT Ngữ văn 9 - Chân trời sáng tạo
Giải tiếng Việt trang 32 SBT Ngữ văn 9 - Chân trời sáng tạo
Giải tiếng Việt trang 49 SBT Ngữ văn 9 - Chân trời sáng tạo
Giải tiếng Việt trang 70 SBT Ngữ văn 9 - Chân trời sáng tạo
Giải tiếng Việt trang 90 SBT Ngữ văn 9 - Chân trời sáng tạo
Giải Đọc trang 5 SBT Ngữ văn 9 - Chân trời sáng tạo
Giải Đọc trang 5 SBT Ngữ văn 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải Đọc trang 17 SBT Ngữ văn 9 - Chân trời sáng tạo