Giải tin học 9 bài 12a trang 48 SGK kết nối tri thức — Không quảng cáo

Tin 9, giải tin học 9 kết nối tri thức Chủ đề 4. Ứng dụng tin học SGK Tin học 9 Kết nối tri thức


Bài 12a. Sử dụng hàm IF trang 48, 49, 50 SGK Tin học 9 Kết nối tri thức

Em hãy nêu công thức ở các ô của cột M và cột N trong bảng dữ liệu Hình 12a.3.

CH tr 48 HĐ1

Em hãy nêu công thức ở các ô của cột M và cột N trong bảng dữ liệu Hình 12a.3.

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức hàm IF.

Lời giải chi tiết:

Công thức ở các ô của cột M là =SUMIF($I$2:$I$10,K3, $H$2:$H$10)

Công thức ở các ô của cột N là =M3/$H$11, sau đó sao chép đến các ô còn lại và chọn định dạng %.

CH tr 48 HĐ2

Em hãy viết quy tắc để đưa ra nhận xét tình trạng chi tiêu như minh họa ở cột O trong Hình 12a.3 dựa trên quy tắc quản lí tài chính 50-30-20.

Phương pháp giải:

Dựa vào Hình 12a.3

Lời giải chi tiết:

Quy tắc để đưa ra tình trạng chi tiêu như Hình 12a.3 là: Nếu tỉ lệ chi lớn hơn 50% thì nhận xét là “Nhiều hơn”, còn không thì nhận xét “Ít hơn”.

CH tr 49

Em hãy viết công thức trong các O4 và O5 ở Hình 12a.3 để nhận xét về tình trạng của mịc Mong muốn cá nhân Tiết kiệm dựa trên quy tác 50-30-20.

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức hàm IF.

Lời giải chi tiết:

Công thức trong O4 là =IF(N4>30%,”Nhiều hơn”,”Ít hơn”)

Công thức trong O5 là =IF(N5>20%,”Nhiều hơn”,”Ít hơn”)

CH tr 50

Bổ sung cột mục chi cho bảng tổng hợp khoản chi (như Hình 12a.2) và tạo bảng dữ liệu tổng hợp các mục chi (như Hình 12a.3)

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức hàm IF.

Lời giải chi tiết:

a) Tạo bảng dữ liệu

- Mở bảng tính TaiChinhGiaDinh.xlsx, nháy chuột chọn trang tính Chi tiêu

- Tại cột I, bổ sung tiêu đề cột Mục chi và nhập dữ liệu cho cột này như minh họa ở Hình 12a.2

- Trong vùng dữ liệu K1:O5, tạo bảng dữ liệu tổng hợp mục chi như minh họa ở Hình 12a.5

- Lưu bảng tính

b) Tính Tổng chi và Tỉ lệ của mỗi mục chi

Ta có tổng chi của mỗi mục chi ở cột M được lấy từ dữ liệu các khoản cho trong bảng ở Hình 12a.2, vì vậy cần sử dụng hàm SUMIF để tính tổng theo từng mục.

- Tại ô M3, nhập công thức =SUMIF($I$2:$I$10,K3, $H$2:$H$10) để tổng hợp số tiền của mục Nhu cầu thiết yếu như minh họa ở Hình 12a.6

- Sao chép công thức của ô M3 sang các ô M4 và M5 để tính tổng chi của các mục chi còn lại.

- Tỉ lệ ở cột N là tổng chi của mỗi mục chi so với tổng tiền của tất cả các khoản (lưu tại ô H11). Vì vậy, em nhập công thức tại ô N3 là =M3/$H$11*100%

- Sao chép công thức của ô N3 sang các ô N4 và N5 để tính tỉ lệ của các mục chi còn lại.

c) Điền nhận xét vào cột Trạng thái của từng mục chi

- Tại ô O3, nhập công thức =IF(N3>50%, “Nhiều hơn”, “Ít hơn”) để điền nhận xét của mục Nhu cầu thiết yếu.

- Tại ô O4, nhập công thức =IF(N4>30%, “Nhiều hơn”, “Ít hơn”) để điền nhận xét của mục Mong muốn cá nhân.

- Tại ô O5, nhập công thức =IF(N5>20%, “Nhiều hơn”, “Ít hơn”) để điền nhận xét của mục Tiết kiệm.

- Lưu bảng tính.

CH tr 51 LT

Hình 12a.7 là bảng dữ liệu tính số tiền thưởng cho các đại lí của một nhãn hàng. Em hãy tạo bảng dữ liệu và thực hiện các yêu cầu sau:

a) Tính tỉ lệ thưởng (cột C), biết nếu doanh thu đạt trên 10 triệu thì tỉ lệ thưởng là 5%, còn không thì tỉ lệ thưởng là 0%.

b) Tính số tiền thưởng (cột D) mà các đại lí nhận được biết Số tiền = Doanh thu x Tỉ lệ.

c) Nhãn hàng thay đổi cách tính tiền thưởng cho đại lí theo quy tắc sau:

- Nếu doanh thu trên 20 triệu thì tỉ lệ thưởng là 6%.

- Nếu doanh thu trên 15 triệu thì tỉ lệ thưởng là 4%.

- Nếu doanh thu trên 10 triệu thì tỉ lệ thưởng là 2%.

- Còn không thì tỉ lệ thưởng là 0%.

Hãy chỉnh sửa công thức ở câu a) theo quy tắc tính tỉ lệ thưởng ở trên.

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức hàm IF.

Lời giải chi tiết:

a) Công thức tại ô C2 là =IF(B2>10000000,5%,0%)

Sao chép công thức đến các ô còn lại.

b) Công thức tại ô D2 là =B2*C2

Sao chép công thức đến các ô còn lại.

c) Công thức tại ô C2 là =IF(B2>20000000,6%,IF(B2>15000000,4%,IF(B2>10000000,2%,0%)))

Sao chép công thức đến các ô còn lại.

CH tr 51 VD1

Với bảng Tổng hợp mục chi đã thực hiện ở phần Thực hành, em hãy chỉnh sửa công thức tại ô O3 để có thể nhận xét tình trạng của mục chi Nhu cầu thiết yếu theo hai mức: Nếu tỉ lệ chi lớn hơn 80% thì nhận xét “Nhiều quá” nếu tỉ lệ chi lớn hơn 50% thì nhận xét “Nhiều hơn”, còn không thì nhận xét là “ít hơn”.

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức hàm IF.

Lời giải chi tiết:

Công thức tại ô O3

=IF(N3>80%,”Nhiều quá”,IF(N3>50%,”Nhiều hơn”,”Ít hơn”))

CH tr 51 VD2

Tương tự câu 1, em hãy sử dụng hàm IF lồng nhau tại ô O4 O5 để có thể nhận xét chi tiết hơn tình trạng của mục chi Mong muốn cá nhân Tiết kiệm . Dựa trên quy tắc tài chính 50-30-20, em hãy điều chỉnh sao cho các mục chi được cân đối và tài chính gia đình được kiểm soát hiệu quả.

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức hàm IF.

Lời giải chi tiết:

Công thức tại ô O4

=IF(N4>50%,”Nhiều quá”,IF(N4>30%,”Nhiều hơn”,”Ít hơn”))

Công thức tại ô O5

=IF(N5>30%,”Nhiều quá”,IF(N5>20%,”Nhiều hơn”,”Ít hơn”))


Cùng chủ đề:

Giải tin học 9 bài 9a trang 34 SGK kết nối tri thức
Giải tin học 9 bài 9b trang 55 SGK kết nối tri thức
Giải tin học 9 bài 10a trang 41 SGK kết nối tri thức
Giải tin học 9 bài 10b trang 60 SGK kết nối tri thức
Giải tin học 9 bài 11a trang 45 SGK kết nối tri thức
Giải tin học 9 bài 12a trang 48 SGK kết nối tri thức
Giải tin học 9 bài 12b trang 69 SGK kết nối tri thức
Giải tin học 9 bài 13a trang 52 SGK kết nối tri thức
Giải tin học 9 bài 13b trang 73 SGK kết nối tri thức
Giải tin học 9 bài 14 trang 76 SGK kết nối tri thức
Giải tin học 9 bài 17 trang 87 SGK kết nối tri thức