Toán lớp 5 Bài 53.Thể tích của hình lập phương - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
Số? Một chiếc bánh bông lan hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh 12 cm, chiều cao 6 cm. Chọn câu trả lời đúng. Mai và Rô-bốt xếp được hai hình từ các hình lập phương nhỏ như hình sau. a) Mai cần bỏ đi bao nhiêu hình lập phương nhỏ để nhận được hình như của Rô-bốt? b) Nếu mỗi hình lập phương có cạnh 2 cm thì thể tích hình của Rô-bốt là bao nhiêu xăng-ti-mét Khối ru-bích của Việt có dạng hình lập phương cạnh 6 cm. Thể ti
Hoạt động Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 55 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Số?
Phương pháp giải:
Muốn tính thể tích của hình lập phương, ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
Lời giải chi tiết:
Hoạt động Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 55 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Một chiếc bánh bông lan hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh 12 cm, chiều cao 6 cm.
a) Tính thể tích của chiếc bánh đó.
b) Rô-bốt đã cắt một miếng bánh hình lập phương cạnh 6 cm của chiếc bánh đó để mời Mi. Tính thế tích phần bánh còn lại.
Phương pháp giải:
a) Thể tích chiếc bánh hình hộp chữ nhật = cạnh hình vuông x cạnh hình vuông x chiều cao.
b)
- Thể tích miếng bánh hình lập phương = cạnh x cạnh x cạnh.
- Thể tích phần bánh còn lại = thể tích chiếc bánh – thể tích miếng bánh.
Lời giải chi tiết:
a) Thể tích chiếc bánh hình hộp chữ nhật là:
12 x 12 x 6 = 864 (cm 3 )
b) Thể tích miếng bánh hình lập phương là:
6 x 6 x 6 = 216 (cm 3 )
Thể tích phần bánh còn lại là:
864 – 216 = 648 (cm 3 )
Đáp số: a) 864 cm 3
b) 648 cm 3
Hoạt động Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 56 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chọn câu trả lời đúng.
Mai và Rô-bốt xếp được hai hình từ các hình lập phương nhỏ như hình sau.
a) Mai cần bỏ đi bao nhiêu hình lập phương nhỏ để nhận được hình như của Rô-bốt?
A. 12 hình
B. 10 hình
C. 8 hình
D. 6 hình
b) Nếu mỗi hình lập phương có cạnh 2 cm thì thể tích hình của Rô-bốt là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?
A. 96 cm 3
B. 72 cm 3
C. 64 cm 3
D. 32 cm 3
Phương pháp giải:
a) Quan sát hình vẽ và chọn đáp án đúng.
b)
- Tính thể tích mỗi hình lập phương nhỏ.
- Thể tích hình của Rô-bốt = thể tích hình lập phương nhỏ x 4.
Lời giải chi tiết:
a) Chọn đáp án B .
b)
Thể tích mỗi hình lập phương nhỏ là:
2 x 2 x 2 = 8 (cm 3 )
Thể tích hình của Rô-bốt là:
8 x 4 = 32 (cm 3 )
Chọn đáp án D .
Luyện tập Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 56 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chọn câu trả lời đúng.
Khối ru-bích của Việt có dạng hình lập phương cạnh 6 cm. Thể tích của khối ru-bích đó là:
A. 36 cm 2
B. 216 cm 2
C. 36 cm 3
D. 216 cm 3
Phương pháp giải:
Thể tích của khối ru-bích có dạng hình lập phương = cạnh x cạnh x cạnh.
Lời giải chi tiết:
Thể tích của khối ru-bích là:
6 x 6 x 6 = 216 (cm 3 )
Chọn đáp án D .
Luyện tập Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 56 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Hoàn thành bảng sau.
Phương pháp giải:
Muốn tính thể tích của hình lập phương, ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
Lời giải chi tiết:
Luyện tập Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 57 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
a) Quan sát hình vẽ và cho biết 2 khối hình nào ghép được thành hình lập phương.
b) Biết mỗi hình lập phương nhỏ trong hình bên có cạnh 2 cm. Hãy tính thể tích của hình lập phương lớn ghép được ở câu a.
Phương pháp giải:
a) Quan sát hình vẽ và chọn hình vẽ thích hợp
b)
Cách 1:
- Tính thể tích hình lập phương nhỏ.
- Tính thể tích hình lập phương lớn = thể tích hình lập phương nhỏ x số hình lập phương nhỏ tạo thành hình lập phương lớn.
Cách 2:
- Tính cạnh của hình lập phương lớn = cạnh của hình lập phương nhỏ x 4
- Tính thể tích hình lập phương lớn = cạnh x cạnh x cạnh
Lời giải chi tiết:
a) Hình A và hình C ghép được thành hình lập phương .
b)
Cách 1:
Thể tích hình lập phương nhỏ là:
2 x 2 x 2 = 8 (cm 3 )
Thể tích hình lập phương lớn là:
8 x 64 = 512 (cm 3 )
Đáp số: 512 cm 3
Cách 2:
Cạnh của mỗi hình lập phương lớn là:
2 x 4 = 8 (cm)
Thể tích hình lập phương lớn là:
8 x 8 x 8 = 512 (cm 3 )
Đáp số: 512 cm 3
Luyện tập Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 57 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Rô-bốt làm một tháp chất lỏng như hình dưới đây.
Hỏi phần chất lỏng nào có thể tích lớn nhất và thể tích đó bằng bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Tính thể tích từng phần chất lỏng và so sánh.
Lời giải chi tiết:
Phần nước rửa bát có dạng hình hộp chữ nhật có mặt đáy là hình vuông cạnh 15 cm, chiều cao 12 cm.
Thể tích phần nước rửa bát là:
15 x 15 x 12 = 2 700 (cm 3 )
Phần nước có dạng hình lập phương có cạnh 15 cm.
Thể tích phần nước là:
15 x 15 x 15 = 3 375 (cm 3 )
Phần dầu thực vật có dạng hình hộp chữ nhật có mặt đáy là hình vuông cạnh 15 cm, chiều cao 10 cm.
Thể tích phần dầu thực vật là:
15 x 15 x 10 = 2 250 (cm 3 )
Vì 3 375 > 2 700 > 2 250 nên phần nước có thể tích lớn nhất và bằng 3 375 cm 3