Toán lớp 5 Bài 122. Thể tích hình hộp chữ nhật - SGK Bình Minh
Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng a, chiều rộng bằng b và chiều cao bằng c. Biết: Một bể bơi sâu 1,4 m như hình dưới đây. Hỏi cần bao nhiêu mét khối nước để bơm vào bể bơi đó? Biết rằng mặt nước trong bể cách miệng bể 20 cm.
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 50 SGK Toán 5 Bình Minh
Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng a, chiều rộng bằng b và chiều cao bằng c. Biết:
Phương pháp giải:
Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo). $V = a \times b \times c$
Lời giải chi tiết:
a) Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
\(130 \times 95 \times 14 = 172{\rm{ }}900\)(cm 3 )
b) Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
$12 \times 8,5 \times 6,2 = 632,4$(dm 3 )
c) Đổi: 8dm = 0,8 m
Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
$2,6 \times 1,5 \times 0,8 = 3,12$(m 3 )
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 50 SGK Toán 5 Bình Minh
Một bể bơi sâu 1,4 m như hình dưới đây. Hỏi cần bao nhiêu mét khối nước để bơm vào bể bơi đó? Biết rằng mặt nước trong bể cách miệng bể 20 cm.
Phương pháp giải:
- Chiều cao khối nước bơm vào bể = chiều sâu của bể - khoảng cách mặt nước với miệng bể
- Số mét khối nước để bơm vào bể bơi = chiều dài × chiều rộng × chiều cao khối nước bơm vào bể
Lời giải chi tiết:
Đổi 20 cm = 0,2 m
Chiều cao khối nước bơm vào bể là:
1,4 – 0,2 = 1,2 (m)
Số mét khối nước để bơm vào bể bơi là:
$50 \times 25 \times 1,2 = 1500$(m 3 )
Đáp số: 1 500 m 3 nước.
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 50 SGK Toán 5 Bình Minh
Chọn đáp án đúng:
Một thùng đựng hàng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2 m, rộng 1,2 m và cao 80 cm. Thể tích của thùng đựng hàng là:
A. 192 m 3
B. 256 m 3
C. 1,92 m 3
D. 19,2 m 3
Phương pháp giải:
- Thể tích của thùng đựng hàng = chiều dài × chiều rộng × Chiều cao
Lời giải chi tiết:
Đổi 80 cm = 0,8 m
Thể tích của thùng đựng hàng là:
$2 \times 1,2 \times 0,8 = 1,92$(m 3 )
Đáp số: 1,92 m 3 .
Chọn C.