Giải Toán lớp 5 Bài 19. Phép cộng số thập phân - Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức, giải SGK toán lớp 5 KNTT Chủ đề 4. Các phép tính với số thập phân SGK Toán lớp 5


Toán lớp 5 Bài 19. Phép cộng số thập phân - SGK kết nối tri thức

Đặt tính rồi tính 6,8 + 9,7 .... Mai cùng mẹ đi siêu thị mua quả dưa hấu cân nặng 4,65 kg và quả mít cân nặng 5,8 kg. Ngày thứ Sáu chú Sơn thu được 73,5 l sữa dê ....

Hoạt động Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 66 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Đặt tính rồi tính.

Phương pháp giải:

Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng như cộng hai số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy ở hai số hạng.

Lời giải chi tiết:

Hoạt động Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 66 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Đ, S?

Phương pháp giải:

Kiểm tra cách đặt tính và kết quả của từng phép tính. Nếu đúng ghi Đ, nếu sai ghi S.

Lời giải chi tiết:

Sửa lỗi sai:

Hoạt động Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 66 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Mai cùng mẹ đi siêu thị mua quả dưa hấu cân nặng 4,65 kg và quả mít cân nặng 5,8 kg. Hỏi cả quả dưa hấu và quả mít cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Phương pháp giải:

Cân nặng của quả dưa hấu và quả mít = cân nặng quả dưa hấu + cân nặng quả mít.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Quả dưa hấu: 4,65 kg

Quả mít: 5,8 kg

Quả dưa hấu và quả mít: ? kg

Bài giải

Quả dưa hấu và quả mít cân nặng số ki-lô-gam là:

4,65 + 5,8 = 10,45 (kg)

Đáp số: 10,45 kg

Luyện tập Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 67 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Đặt tính rồi tính.

Phương pháp giải:

Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng như cộng hai số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy ở hai số hạng.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 67 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

a) >, <, = ?

b) Tính bằng cách thuận tiện.

Phương pháp giải:

a) Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp của phép cộng rồi điền dấu thích hợp.

b) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tự nhiên với nhau.

Lời giải chi tiết:

a) 37,5 + 4,6 = 4,6 + 37, 5

(5 + 2,7) + 7,3 = 5 + (2,7 + 7,3)

b) 6 + 8,46 + 1,54 = 6 + (8,46 + 1,54) = 6 + 10 = 16

4,8 + 0,73 + 3,2 = (4,8 + 3,2) + 0,73 = 8 + 0,73 = 8,73

Luyện tập Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 67 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Ngày thứ Sáu chú Sơn thu được 73,5 $\ell $ sữa dê. Ngày thứ Bảy, chú thu được hơn ngày thứ Sáu 4,75 $\ell $ sữa dê. Hỏi cả hai ngày, chú Sơn thu được bao nhiêu lít sữa dê?

Phương pháp giải:

- Số lít sữa dê ngày thứ Bảy thu được = Số lít sữa dê ngày thứ Sáu thu được + 4,75 lít

-  Số lít sữa dê cả 2 ngày thu được = Số lít sữa dê ngày thứ Sáu + Số lít sữa dê ngày thứ Bảy

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Thứ Sáu: 73,5 lít

Thứ Bảy: nhiều hơn thứ Sáu 4,75 lít

Cả hai ngày: ? lít

Bài giải

Ngày thứ Bảy chú Sơn thu được số lít sữa dê là:

73,5 + 4,75 = 78,25 (lít)

Cả hai ngày chú Sơn thu được số lít sữa dê là:

73,5 + 78,25 = 151,75 (lít)

Đáp số: 151,75 lít sữa dê

Luyện tập Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 67 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Sân trường của Trường Tiểu học Nguyễn Siêu dạng hình chữ nhật có chiều rộng 17,5 m, chiều dài hơn chiều rộng 15 m. Hỏi chu vi của sân trường đó là bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:

- Chiều dài sân trường = chiều rộng + 15 m

- Chu vi sân trường = (chiều dài + chiều rộng) x 2.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Sân trường hình chữ nhật

Chiều rộng: 17,5 m

Chiều dài: hơn chiều rộng 15 m

Chu vi: ? m

Bài giải

Chiều rộng sân trường là:

17,5 + 15 = 32,5 (m)

Chu vi sân trường là:

(17,5 + 32,5) x 2 = 100 (m)

Đáp số: 100 m


Cùng chủ đề:

Giải Toán lớp 5 Bài 14. Luyện tập chung - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 15. Ki - Lô - Mét vuông. Héc - Ta - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 16. Các đơn vị đo diện tích - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 17. Thực hành và trải nghiệm với một số đơn vị đo đại lượng - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 18. Luyện tập chung - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 19. Phép cộng số thập phân - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 20. Phép trừ số thập phân - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 21. Phép nhân số thập phân - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 22. Phép chia số thập phân - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 23. Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1 000;. . . Hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;. . . - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Bài 24. Luyện tập chung - Kết nối tri thức