Giải Toán lớp 5 Bài 46 - Diện tích hình thang - Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Toán lớp 5, giải bài tập SGK toán lớp 5 chân trời sáng tạo Chủ đề 3. Hình tam giác, hình thang, hình tròn SGK Toán


Toán lớp 5 Bài 46. Diện tích hình thang - SGK chân trời sáng tạo

Tính diện tích mỗi hình thang sau: Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy là a và b, chiều cao là h. Lâm ghép bốn miếng bìa hình thang để tạo thành một khung tranh (xem hình bên). Mỗi miếng bìa có độ dài hai đáy là 30 cm và 50 cm, chiều cao là 10 cm. Tính diện tích khung tranh. Một mảnh vườn hình thang có độ dài hai đáy là 24 m và 18 m, chiều cao là 12 m.

Thực hành Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 97 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Tính diện tích mỗi hình thang sau:

Phương pháp giải:

Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Lời giải chi tiết:

a) Diện tích hình hình thang là:

$\frac{{\left( {4 + 12} \right) \times 6}}{2} = 48$(cm 2 )

b) Diện tích hình hình thang là:

$\frac{{\left( {4 + 7} \right) \times 3}}{2} = 16,5$ (dm 2 )

Thực hành Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 98 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy là a và b, chiều cao là h.

a) a =  $\frac{1}{2}$m; b = $\frac{1}{4}$m; h = $\frac{1}{3}$m

b) a =  2,7 dm; b = 1,8 dm; h = 20 cm

Phương pháp giải:

Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Lời giải chi tiết:

a) Diện tích hình hình thang là:

$\frac{{\left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{4}} \right) \times \frac{1}{3}}}{2} = 0,125$(m 2 )

b) Đổi: 20 cm = 2 dm

Diện tích hình hình thang là:

$\frac{{\left( {2,7 + 1,8} \right) \times 2}}{2} = 4,5$ (dm 2 )

Luyện tập Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 98 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Lâm ghép bốn miếng bìa hình thang để tạo thành một khung tranh (xem hình bên). Mỗi miếng bìa có độ dài hai đáy là 30 cm và 50 cm, chiều cao là 10 cm. Tính diện tích khung tranh.

Phương pháp giải:

- Tính diện tích khung tranh = diện tích 1 miếng bìa hình thang x 4

- Tính diện tích 1 miếng bìa hình thang = $\frac{{\left( {a + b} \right) \times h}}{2}$

Lời giải chi tiết:

Diện tích 1 miếng bìa hình thang là:

$\frac{{\left( {30 + 50} \right) \times 10}}{2} = 400$ (cm 2 )

Diện tích khung tranh là:

400 x 4 = 1 600 (cm 2 )

Đáp số: 1 600 cm 2

Luyện tập Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 98 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Một mảnh vườn hình thang có độ dài hai đáy là 24 m và 18 m, chiều cao là 12 m. Biết rằng \[\frac{2}{5}\]diện tích vườn để trồng hoa cúc, phần còn lại để trồng hoa hồng. Hỏi diện tích trồng hoa hồng là bao nhiêu mét vuông?

Phương pháp giải:

- Tính số phần diện tích trồng hoa hồng = 1 – số phần diện tích trồng hoa cúc.

- Tính diện tích mảnh vườn = $\frac{{\left( {a + b} \right) \times h}}{2}$

- Tính diện tích trồng hoa hồng = diện tích mảnh vườn x số phần diện tích trồng hoa hồng

Lời giải chi tiết:

Diện tích trồng hoa hồngchiếm số phần diện tích mảnh vườn là:

$1 - \frac{2}{5} = \frac{3}{5}$(diện tích mảnh vườn)

Diện tích mảnh vườn là:

$\frac{{\left( {24 + 18} \right) \times 12}}{2} = 252$ (m 2 )

Diện tích trồng hoa hồng là:

$252 \times \frac{3}{5} = 151,2$(m 2 )

Đáp số: 151,2 m 2

Luyện tập Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 98 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Diện tích hình chữ nhật màu hồng bằng $\frac{1}{3}$diện tích hình thang ABCD.

b) Diện tích hình tam giác ADH bằng $\frac{1}{4}$ diện tích hình thang ABCD.

c) Diện tích hình thang ABCH bằng $\frac{3}{4}$ diện tích hình thang ABCD.

Phương pháp giải:

Cách 1: Dựa vào mối liên hệ giữa đường cao và cạnh đáy của hình tam giác, hình thang, hình chữ nhật.

Cách 2: Chia hình

Lời giải chi tiết:

Cách 1:

Chiều cao hình chữ nhật ABKH = Chiều cao hình tam giác ADH = Chiều cao hình thang ABCD

Ta có: AB = DH = HK = KC

a) Diện tích hình chữ nhật ABKH = $AB \times AH$

Diện tích hình thang ABCD = $\frac{{\left( {AB + DC} \right) \times AH}}{2}$=$\frac{{\left( {AB + DH + HK + KC} \right) \times AH}}{2}$=$\frac{{\left( {AB + AB + AB + AB} \right) \times AH}}{2}$=$\frac{{AB \times 4 \times AH}}{2}$=$2 \times AB \times AH$= 2 x Diện tích hình chữ nhật ABKH

Nên: Diện tích hình chữ nhật ABKH = $\frac{1}{2}$ Diện tích hình thang ABCD nên câu a sai.

b) Diện tích hình tam giác ADH = $\frac{{AH \times DH}}{2}$= $\frac{{AH \times AB}}{2}$= (Diện tích hình thang ABCD : 2) x $\frac{1}{2}$= Diện tích hình thang ABCD x $\frac{1}{4}$

Vậy Diện tích hình tam giác ADH bằng $\frac{1}{4}$ diện tích hình thang ABCD nên câu b đúng.

c) Diện tích hình thang ABCH = $\frac{{\left( {AB + HC} \right) \times AH}}{2}$= $\frac{{\left( {AB + HK + KC} \right) \times AH}}{2}$=$\frac{{\left( {AB + AB + AB} \right) \times AH}}{2}$= $\frac{{3 \times AB \times AH}}{2}$= (Diện tích hình thang ABCD : 2) x $\frac{3}{2}$= Diện tích hình thang ABCD x $\frac{3}{4}$

Vậy diện tích hình thang ABCH bằng $\frac{3}{4}$ diện tích hình thang ABCD nên câu c đúng.

Cách 2: Ta có thể chia hình như sau:

a) Sai

b) Đúng

c) Đúng


Cùng chủ đề:

Giải Toán lớp 5 Bài 38. Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Bài 39. Chia một số tự nhiên cho một số thập phân - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Bài 40. Chia một số thập phân cho một số thập phân - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Bài 41. Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Bài 44. Diện tích hình tam giác - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Bài 46 - Diện tích hình thang - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Bài 47. Đường tròn, hình tròn - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Bài 48. Chu vi hình tròn - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Bài 49. Diện tích hình tròn - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Bài 50. Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 5 Bài 52. Ôn tập số thập phân - Chân trời sáng tạo