Toán lớp Bài 65. Thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương - SGK cánh diều
Tính thể tích các hình sau: a) Tính thể tích mỗi đồ vật sau: b) Trong hai hộp sau, hộp nào cần dùng nhiều giấy gói hơn? Quan sát hình vẽ: a) Tính thể tích thùng hàng. b) Tính diện tích toàn phần của thùng hàng. Ước lượng rồi lựa chọn số đo thể tích phù hợp:
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 44 SGK Toán 5 Cánh diều
Tính thể tích các hình sau:
Phương pháp giải:
Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
V=a×b×c
Muốn tính thể tích hình lập phương, ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh (cùng một đơn vị đo).
V=a×a×a
Lời giải chi tiết:
a) Thể tích hình hộp chữ nhật đó là:
5×8×5=200(cm 3 )
Đáp số: 200 cm 3
b) Thể tích hình lập phương đó là:
4×4×4=64(dm 3 )
Đáp số: 64 dm 3
c) Thể tích hình hộp chữ nhật đó là:
20×4×5=400(m 3 )
Đáp số: 400 m 3 .
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 45 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Tính thể tích mỗi đồ vật sau:
b) Trong hai hộp sau, hộp nào cần dùng nhiều giấy gói hơn?
Phương pháp giải:
a) Thể tích hình hộp chữ nhật: V=a×b×c
Thể tích hình lập phương: V=a×a×a
b) Tính thể tích hai hộp rồi so sánh thể tích hộp nào lớn hơn thì cần dùng nhiều giấy gói hơn.
Lời giải chi tiết:
a) Thể tích cái két sắt là:
0,4×0,4×0,4=0,064(m 3 )
Đổi: 125 cm = 1,25 m; 80 cm = 0,8 m.
Thể tích cái tủ gỗ là:
1,25×0,8×2=2(m 3 )
b) Diện tích xung quanh của hộp A là:
(10 + 8) x 2 x 3 = 108 (cm 2 )
Diện tích toàn phần của hộp A là:
10 x 8 x 2 + 108 = 268 (cm 2 )
Diện tích toàn phần của hộp B là:
7 x 7 x 6 = 294 (cm 2 )
Vì 294 cm 2 > 268 cm 2
Nên hộp B cần dùng nhiều giấy gói hơn.
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 45 SGK Toán 5 Cánh diều
Quan sát hình vẽ:
a) Tính thể tích thùng hàng.
b) Tính diện tích toàn phần của thùng hàng.
Phương pháp giải:
a) Tính thể tích thùng hàng bằng chiều dài ×chiều rộng ×chiều cao.
b) Tính diện tích toàn phần của thùng hàng = diện tích xung quanh + 2 ×diện tích đáy
- Diện tích đáy = chiều dài ×chiều rộng
- Diện tích xung quanh = chu vi đáy ×chiều cao
Lời giải chi tiết:
a) Thể tích thùng hàng đó là:
2,4×6×2,6=37,44(m 3 )
b) Diện tích đáy của thùng hàng là:
2,4×6=14,4(m 2 )
Diện tích xung quanh của thùng hàng là:
(2,4+6)×2×2,6=43,68(m 2 )
Diện tích toàn phần của thùng hàng là:
43,68+14,4×2=72,48(m 2 )
Đáp số: a) 37,44 m 3 ;
b) 72,48 m 2 .
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 45 SGK Toán 5 Cánh diều
Ước lượng rồi lựa chọn số đo thể tích phù hợp:
Phương pháp giải:
Ước lượng rồi lựa chọn số đo thể tích phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Căn phòng có thể tích là 160 m 3 .
Chọn A.
b) Tủ lạnh có thể tích là 530 dm 3 .
Chọn B.