Giải vật lí 10 bài 14 trang 60, 61, 62 Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Vật lí 10, giải lí 10 kết nối tri thức với cuộc sống Chương III. Động lực học


Bài 14. Định luật 1 Newton trang 60, 61, 62 Vật Lí 10 Kết nối tri thức

Một quyển sách đang nằm yên trên mặt bàn. Ta phải đẩy nó thì nó mới dịch chuyển và khi ngừng đẩy thì nó dừng lại. Nếu em đặt mình vào thời của nhà khoa học Hy Lạp. Quan sát các vật trong Hình 14.2. Giải thích tại sao quả cầu đứng yên. Tại sao người trượt ván có thể giữ nguyên vận tốc của mình. Mô tả và giải thích điều gì xảy ra đối với một hành khách ngồi trong ô tô ở các tình huống sau. Xe đột ngột tăng tốc. Xe phanh gấp. Xe rẽ nhanh sang trái. Một vật đang chuyển động với vận tốc 3 m/s dưới tá

Câu hỏi tr 60

Một quyển sách đang nằm yên trên mặt bàn. Ta phải đẩy nó thì nó mới dịch chuyển và khi ngừng đẩy thì nó dừng lại. Nếu em đặt mình vào thời của nhà khoa học Hy Lạp Aristotle (384-322 TCN), khi mà mọi người còn chưa biết đến ma sát, thì em sẽ trả lời câu hỏi nêu ra như thế nào?

Phương pháp giải:

Tự đặt bản thân mình vào thời của nhà khoa học.

Lời giải chi tiết:

Khi mọi người chưa biết đến ma sát, thì em sẽ trả lời là có một loại lực nào đó đã giữ chân quyển sách lại.

Câu hỏi tr 61 CH 1

Quan sát các vật trong Hình 14.2.

1. Giải thích tại sao quả cầu đứng yên.

2. Tại sao người trượt ván có thể giữ nguyên vận tốc của mình

Phương pháp giải:

Định luật I Newton: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều

Lời giải chi tiết:

1.

Quả cầu chịu tác dụng của hai lực, đó là trọng lực P và lực căng T, hai lực này có phương thẳng đứng, chiều đối nhau và độ lớn bằng nhau, nên quả cầu có hợp lực bằng 0, vì vậy quả cầu đứng yên

2.

Do ván trượt chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, nên khi ván trượt chuyển động thì sẽ là chuyển động thẳng đều, vì vậy ván có thể giữ nguyên vận tốc của mình.

Câu hỏi tr 61 HĐ

Thí nghiệm Hình 14.3 giúp minh họa quán tính của vật

Chuẩn bị: Một tấm ván dài khoảng 1 m làm mặt phẳng nghiêng, xe lăn, vật nhỏ đặt trên xe lăn, vật chắn (có thể dùng quyển sách dày) (Hình 14.3).

Tiến hành:

- Đặt các vật nhỏ lên xe lăn. Giữ các vật và xe đứng yên trên đỉnh mặt phẳng nghiêng.

- Thả cho xe trượt xuống dốc, dọc theo mặt phẳng nghiêng.

- Quan sát hiện tượng xảy ra đối với xe và các vật trên xe.

Thảo luận:

1. Giải thích tại sao khi xe trượt xuống dốc và bị cản lại ở cuối dốc thì vật nhỏ bị văng về phía trước.

2. Làm thế nào để giữ cho vật trên xe không bị văng đi?

Phương pháp giải:

Định luật I Newton: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều

Lời giải chi tiết:

1.

Khi xe đang trượt xuống dốc và bị cản lại ở cuối dốc thì theo quán tính xe vẫn di chuyển về phía trước thêm một đoạn nữa, do vậy khi bị cản lại thì xe vẫn bị văng về phía trước

2.

Dùng sợi dây một đầu nối vào xe một đầu còn lại nối vào một vật để làm giảm tốc độ của xe.

Câu hỏi tr 61 CH 2

1. Mô tả và giải thích điều gì xảy ra đối với một hành khách ngồi trong ô tô ở các tình huống sau:

a) Xe đột ngột tăng tốc.

b) Xe phanh gấp

c) Xe rẽ nhanh sang trái

2. Một vật đang chuyển động với vận tốc 3 m/s dưới tác dụng của các lực. Nếu bỗng nhiên các lực này mất đi thì:

A. Vật dừng lại ngay.

B. Vật đổi hướng chuyển động.

C. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại

D. Vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s.

3. Một vật đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Tại sao ta có thể khẳng định rằng bàn đã tác dụng một lực nên nó.

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật I Newton

Lời giải chi tiết:

1.

a) Đối với một hành khách đang ngồi trong ô tô, khi xe đột ngột tăng tốc thì hành khách sẽ ngã người về phía sau.

b) Khi xe phanh gấp thì hành khách sẽ ngã người về phía trước

c) Khi xe rẽ nhanh sang trái thì người sẽ nghiêng về phía bên phải

2.

Nếu vật đang chuyển động với vận tốc là 3 m/s dưới tác dụng của các lực, bỗng nhiên các lực mất đi thì xe sẽ chuyển động thẳng đều mãi mãi, và vận tốc của xe vẫn là 3 m/s

Chọn D.

3.

Vật có khối lượng để trên mặt bàn, chắc chắn rằng vật có trọng lượng, và trọng lượng luôn hướng xuống dưới, vật vẫn nằm yên nên hợp lực tác dụng lên vật phải bằng 0, suy ra vật phải chịu thêm một lực khác ngược chiều với trọng lực, và đó chính là phản lực từ bàn tác dụng lên vật.

Câu hỏi tr 62

1. Khi ngồi trên ô tô, tàu lượn cao tốc hoặc máy bay, hành khách luôn được nhắc thắt dây an toàn. Giải thích điều này.

2. Để tra đầu búa vào cán, nên chọn cách nào dưới đây? Giải thích tại sao.

a) Đập mạnh cán búa xuống đất như Hình 14.4a.

b) Đập mạnh đầu búa xuống đất như Hình 14.4b.

Phương pháp giải:

Vận dụng định luật I Newton

Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều

Lời giải chi tiết:

1.

Khi ngồi trên ô tô, tàu lượn cao tốc hoặc máy bay, hành khách luôn được nhắc thắt dây an toàn, vì khi các phương tiện di chuyển với tốc độ nhanh về phía trước, theo quán tính thì người ngồi trên các phương tiện sẽ lao người về phía sau. Khi các phương tiện gặp vấn đề, sẽ phanh gấp, lúc này theo quán tính, cơ thể sẽ lao về phía trước, nhờ có dây an toàn mà cơ thể vẫn giữ lại được cơ thể chúng ta, tránh trường hợp bị ngã, nguy hiểm đến con người.

2.

Để tra đầu búa vào cán, ta nên chọn cách đập cán búa xuống đất như Hình 14.4a

Vì khi bị gõ mạnh xuống đất, cán búa bị giữ lại còn đầu búa vẫn chuyển động theo quán tính và ngập sâu vào cán.


Cùng chủ đề:

Giải vật lí 10 bài 9 trang 40, 41, 42, 43 Kết nối tri thức
Giải vật lí 10 bài 10 trang 44, 45, 46 Kết nối tri thức
Giải vật lí 10 bài 11 trang 47, 48 Kết nối tri thức
Giải vật lí 10 bài 12 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 Kết nối tri thức
Giải vật lí 10 bài 13 trang 56, 57, 58, Kết nối tri thức
Giải vật lí 10 bài 14 trang 60, 61, 62 Kết nối tri thức
Giải vật lí 10 bài 15 trang 63, 64, 65, 66 Kết nối tri thức
Giải vật lí 10 bài 16 trang 67, 68 Kết nối tri thức
Giải vật lí 10 bài 17 trang 69, 70, 71 Kết nối tri thức
Giải vật lí 10 bài 18 trang 72, 73, 74, 75, 76 Kết nối tri thức
Giải vật lí 10 bài 19 trang 77, 78, 79 Kết nối tri thức