Giải vật lí 12 bài 15 trang 100, 101, 102 Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Vật lí 12, giải lí 12 chân trời sáng tạo Chương 4. Vật lí hạt nhân - Lí 12 Chân trời sáng tạo


Bài 15. Năng lượng liên kết hạt nhân trang 100, 101, 102 Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo

Ta đã biết hạt nhân gồm các proton mang điện dương và các neutron trung hòa về điện. Lực đẩy tĩnh điện giữa các proton là rất lớn vì khoảng cách giữa chúng rất nhỏ. Để duy trì sự tồn tại của hạt nhân, các proton và các neutron (các nucleon) cần một lực hút mạnh hơn lực đẩy tĩnh điện, lực này được gọi là lực hạt nhân. Vậy mức độ liên kết của các nucleon có giống nhau hay không đối với các hạt nhân khác nhau? Độ bền vững của các hạt nhân được đánh giá dựa vào đại lượng vật lí nào?

Câu hỏi tr 100 CHMĐ

Trả lời câu hỏi mở đầu trang 100 SGK Vật lí 12 Chân trời sáng tạo

Ta đã biết hạt nhân gồm các proton mang điện dương và các neutron trung hòa về điện. Lực đẩy tĩnh điện giữa các proton là rất lớn vì khoảng cách giữa chúng rất nhỏ. Để duy trì sự tồn tại của hạt nhân, các proton và các neutron (các nucleon) cần một lực hút mạnh hơn lực đẩy tĩnh điện, lực này được gọi là lực hạt nhân. Vậy mức độ liên kết của các nucleon có giống nhau hay không đối với các hạt nhân khác nhau? Độ bền vững của các hạt nhân được đánh giá dựa vào đại lượng vật lí nào?

Phương pháp giải:

Hạt nhân gồm các proton mang điện dương và các neutron trung hòa về điện

Lời giải chi tiết:

Mức độ liên kết của các nucleon khác nhau đối với các hạt nhân khác nhau.

Độ bền vững của hạt nhân được đánh giá dựa trên năng lượng liên kết riêng của hạt nhân.

Câu hỏi tr 100 CH

Trả lời câu hỏi trang 100 SGK Vật lí 12 Chân trời sáng tạo

Tính năng lượng nghỉ của một đồng xu có khối lượng 2 g đang nằm yên trên bàn theo hệ thức về mối liên hệ giữa khối lượng và năng lượng

Phương pháp giải:

Vận dụng công thức tính năng lượng nghỉ

Lời giải chi tiết:

Năng lượng nghỉ của đồng xu là: E = mc 2 = 2.10 -3 .(3.10 8 ) 2 = 1,8.10 14 (J)

Câu hỏi tr 101 LT

Trả lời câu hỏi luyện tập trang 101 SGK Vật lí 12 Chân trời sáng tạo

Mặt Trời là một nguồn phát năng lượng khổng lồ với công suất rất lớn. Công suất trung bình của Mặt Trời khoảng 4.10 26 W. Hãy ước tính khối lượng Mặt Trời mất đi trong mỗi giây để tạo ra được công suất nói trên.

Phương pháp giải:

Vận dụng công thức tính năng lượng nghỉ

Lời giải chi tiết:

Năng lượng của Mặt Trời trong 1 giây là: E = 4.10 26 (J)

Khối lượng Mặt Trời mất đi trong mỗi giây là:

\(m = \frac{E}{{{c^2}}} = \frac{{{{4.10}^{26}}}}{{{{({{3.10}^8})}^2}}} = 4,{44.10^9}kg\)

Câu hỏi tr 101 CH

Trả lời câu hỏi trang 101 SGK Vật lí 12 Chân trời sáng tạo

Hãy ước lượng khối lượng riêng của hạt nhân \({}_6^{12}C\) . Nhận xét.

Phương pháp giải:

Vận dụng công thức tính khối lượng riêng

Lời giải chi tiết:

m C = 12 (u) = 1,993.10 -26 (kg)

r C = 1,2.10 -15 .A 1/3 = 1,2.10 -15 .12 1/3 = 2,75.10 -15 (m)

\({V_c} = \frac{4}{3}\pi {r^3} = \frac{4}{3}\pi {(2,{75.10^{ - 15}})^3} = 8,{71.10^{ - 44}}{m^3}\)

\( \to d = \frac{m}{V} = \frac{{1,{{993.10}^{ - 26}}}}{{8,{{71.10}^{ - 44}}}} = 2,{3.10^{17}}kg/{m^3}\)

Câu hỏi tr 102 CH 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 102 SGK Vật lí 12 Chân trời sáng tạo

Sử dụng hệ thức E = mc 2 để xác định năng lượng của các hạt trong Bảng 15.1 theo đơn vị MeV và J.

Phương pháp giải:

Sử dụng hệ thức E = mc 2

Lời giải chi tiết:

Hạt

Kí hiệu

Khối lượng (amu)

Năng lượng (MeV)

Năng lượng (J)

Proton

\({}_1^1H\)

1,007276

938,28

1,51.10 -10

Neutron

\({}_0^1n\)

1,008665

939,57

1,51.10 -10

Carbon 12

\({}_6^{12}C\)

11,996706

11174,93

1,79.10 -9

Helium 4

\({}_2^4He\)

4,001505

3727,4

5,98.10 -10

Oxygen 16

\({}_8^{16}O\)

15,990523

14895,17

2,39.10 -9

Sodium 23

\({}_{11}^{23}Na\)

22,983730

21409,34

2,68.10 -8

Uranium 235

\({}_{92}^{235}U\)

234,993422

218896,37

3,51.10 -8

Câu hỏi tr 102 CH 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 102 SGK Vật lí 12 Chân trời sáng tạo

So sánh lực đẩy tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa hai proton đặt cách nhau 1 fm. Biết rằng điện tích của proton là 1,6.10 -19 C và lực hấp dẫn giữa hai proton ở khoảng cách 1 fm là 1,87.10 -34 N

Phương pháp giải:

Vận dụng công thức tính lực điện

Lời giải chi tiết:

\({F_d} = k\frac{{{q_1}{q_2}}}{{{r^2}}} = {9.10^9}\frac{{{{(1,{{6.10}^{ - 19}})}^2}}}{{{{({{1.10}^{ - 15}})}^2}}} = 230,4N\)

→ Lực đẩy tĩnh điện lớn hơn rất nhiều so với lực hấp dẫn giữa hai proton cách nhau 1fm.

Câu hỏi tr 103 CH 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 103 SGK Vật lí 12 Chân trời sáng tạo

Tính độ hụt khối của hai hạt nhân bất kì được cho trong Bảng 15.1.

Phương pháp giải:

Vận dụng công thức tính độ hụt khối

Lời giải chi tiết:

∆m He = (2.1,007276 + 2.1,008665) - 4,001505 = 0,030377 (amu)

∆m O = (8.1,007276 + 8.1,008665) - 15,990523 = 0,137005 (amu)

Câu hỏi tr 103 CH 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 103 SGK Vật lí 12 Chân trời sáng tạo

Tính năng lượng liên kết của hai hạt nhân bất kì được cho trong Bảng 15.1.

Phương pháp giải:

Vận dụng công thức tính năng lượng liên kết

Lời giải chi tiết:

E lk (He) = 0,030377.931,5 = 28,3 (MeV)

E lk (O) = 0,137005.931,5 = 127,62 (MeV)

Câu hỏi tr 104 CH

Trả lời câu hỏi trang 104 SGK Vật lí 12 Chân trời sáng tạo

Tính năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân \({}_6^{12}C;{}_2^4He;{}_8^{16}O;{}_{92}^{235}U\) trong Bảng 15.1 và chỉ ra trong đó hạt nhân nào bền vững nhất và kém bền vững nhất.

Phương pháp giải:

Vận dụng công thức tính năng lượng liên kết riêng

Lời giải chi tiết:

\({E_{lkr}} = \frac{{{E_{lk}}}}{A} = \frac{{\Delta m{c^2}}}{A}\)

\({E_{lkr(C)}} = \frac{{\left( {\left( {6.1,007276 + 6.1,008665} \right) - 11,996706} \right).931,5}}{{12}} = 7,68MeV/nucleon\)

\({E_{lkr(He)}} = \frac{{\left( {\left( {2.1,007276 + 2.1,008665} \right) - 4,001505} \right).931,5}}{4} = 7,07MeV/nucleon\)

\({E_{lkr(O)}} = \frac{{\left( {\left( {8.1,007276 + 8.1,008665} \right) - 15,990523} \right).931,5}}{{16}} = 7,98MeV/nucleon\)

\({E_{lkr(U)}} = \frac{{\left( {\left( {92.1,007276 + 143.1,008665} \right) - 234,993422} \right).931,5}}{{235}} = 7,59MeV/nucleon\)

Hạt nhân bền vững nhất là \({}_8^{16}O\); Hạt nhân kém bền vững nhất là \({}_2^4He\)

Câu hỏi tr 104 LT

Trả lời câu hỏi luyện tập trang 104 SGK Vật lí 12 Chân trời sáng tạo

Hãy thảo luận và giải thích tại sao hạt nhân \({}_1^1H\) không xuất hiện trong Hình 15.2.

Phương pháp giải:

Dựa vào hình 15.2

Lời giải chi tiết:

Vì hạt nhân \({}_1^1H\) chỉ có duy nhất 1 proton nên không có năng lượng liên kết.

Câu hỏi tr 104 VD

Trả lời câu hỏi vận dụng trang 104 SGK Vật lí 12 Chân trời sáng tạo

a) Dựa vào Bảng 15.1, tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \({}_{26}^{56}Fe\) . Biết khối lượng của hạt nhân này là 55,934936 amu.

b) Từ kết quả câu a và Thảo luận 7, hãy so sánh mức độ bền vững của hạt nhân \({}_{26}^{56}Fe\) với các hạt nhân \({}_6^{12}C;{}_2^4He;{}_8^{16}O\) \({}_{92}^{235}U\)

c) Kiểm tra kết quả cầu b dựa vào Hình 15.2.

Phương pháp giải:

Vận dụng công thức tính năng lượng liên kết, năng lượng liên kết riêng

Lời giải chi tiết:

a)

\({E_{lk}} = \Delta m{c^2} = \left( {\left( {26.1,007276 + 30.1,008665} \right) - 55,934936} \right).931,5 = 478,97MeV\)

\({E_{lkr}} = \frac{{{E_{lk}}}}{A} = \frac{{478,97}}{{56}} = 8,56MeV/nucleon\)

b) So sánh mức độ bền vững: Fe > O > C > U > He

c) Theo Hình 15.2, năng lượng liên kết riêng của Fe ≈ 8,8 MeV/nucleon

Bài tập Bài 1

Trả lời câu hỏi bài 1 trang 104 SGK Vật lí 12 Chân trời sáng tạo

Độ bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào đại lượng vật lí nào?

A. Năng lượng liên kêt.

B. Năng lượng liên kết riêng.

C. Độ hụt khối.

D. Số khối và số neutron.

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết về năng lượng liên kết riêng

Lời giải chi tiết:

Độ bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào năng lượng liên kết riêng

Đáp án B

Bài tập Bài 2

Trả lời câu hỏi bài 2 trang 104 SGK Vật lí 12 Chân trời sáng tạo

Dựa vào Bảng 15.1, tính độ hụt khối, năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \({}_{82}^{206}Pb\) . Biết khối lượng của hạt nhân này là 205,974466 amu.

Phương pháp giải:

Dựa vào Bảng 15.1

Lời giải chi tiết:

∆m = (82.1,007276 + 124.1,008665) - 205,974466 = 1,696626 (amu)

E lk = ∆mc 2 = 1,696626.931,5 = 1580,41 (MeV)

\({E_{lkr}} = \frac{{{E_{lk}}}}{A} = \frac{{1580,41}}{{206}} = 7,67MeV/nucleon\)


Cùng chủ đề:

Giải vật lí 12 bài 10 trang 66, 67, 68 Chân trời sáng tạo
Giải vật lí 12 bài 11 trang 72, 73, 74 Chân trời sáng tạo
Giải vật lí 12 bài 12 trang 75, 76, 77 Chân trời sáng tạo
Giải vật lí 12 bài 13 trang 84, 85, 86 Chân trời sáng tạo
Giải vật lí 12 bài 14 trang 94, 95, 96 Chân trời sáng tạo
Giải vật lí 12 bài 15 trang 100, 101, 102 Chân trời sáng tạo
Giải vật lí 12 bài 16 trang 105, 106, 107 Chân trời sáng tạo
Giải vật lí 12 bài 17 trang 111, 112, 113 Chân trời sáng tạo
Giải vật lí 12 bài 18 trang 117, 118, 119 Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Áp suất – Động năng của phân tử khí - Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Nội năng. Định luật 1 của nhiệt động lực học - Vật lí 12 Chân trời sáng tạo